Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Tiêu thụ thịt heo tốt, giá heo hơi giữ nguyên

Giá cả hàng hóa

17/04/2021 18:33

Giá heo hơi không còn giảm thêm, ngay cả những vùng có ổ dịch. Sức tiêu thụ thịt heo tại các tỉnh phía Nam tăng đáng kể.

Giá heo hơi tại miền Bắc

Giá heo hơi tại các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình… giữ trong khoảng 73.000-75.000 đồng/kg. Mức giá trên 76.000 đồng/kg vẫn xuất hiện tại khu vực Hà Nam, Nam Định… , tuy nhiên không nhiều.

Tại các tỉnh trung du miền núi, giá heo hơi cũng không giảm thêm, ngay cả Phú Thọ nơi đang có nhiều ổ dịch. Heo thương tại các tỉnh trong vùng như Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên… dao động trong khoảng 66.000 – 70.000 đồng/kg. Heo siêu nạc có mức giá tốt hơn, từ 73.000-75.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh miền núi Tây Bắc, Hòa Bình hiện có giá heo hơi thấp nhất, bình quân 67.000 – 75.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu cao hơn, nhiều trại bán ra vẫn được mức 77.000 – 78.000 đồng/kg với heo siêu nạc.

gia-heo-thit.jpg
Giá heo hơi hôm nay giữ ổn định tại hầu khắp các địa phương

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì trong khoảng 70.000-75.000 đồng/kg, tuy nhiên mức giá 75.000 đồng/kg rất ít. Khung giá dưới 70.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn do ảnh hưởng bởi dịch bênhk

Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế giá heo thậm chí thấp hơn, dao động trong khoảng 66.000 – 74.000 đồng/kg. Mức giá trên 73.000 đồng/kg chủ yếu rơi vào các trại heo siêu nạc.

Giá heo hơi tại khu vực Nam Trung bộ cao hơn, trung bình 72.000 – 75.000 đồng/kg. Thịt heo tại khu vực này tiêu thụ khá tốt khiến giá heo hơi khởi sắc. Tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận giá heo hơi trong khoảng 74.000 - 75.000 đồng/kg, vẫn có những trại bán ra với giá 76.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo hơi cao nhất vẫn tập trung tại Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 74.000-77.000 đồng/kg. Gia Lai và Kon Tum dù tăng nhẹ những ngày gần đây vẫn thấp hơn mức này khoảng 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Mãi lực thịt heo tại các chợ đầu mối của TP.HCM đã khởi sắc. Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 16, rạng sang ngày 17/4 là 5300 con (heo mảnh). Chất lượng heo trong phiên tốt, mãi lực tặng khiến giá thịt heo sỉ khá cao. Giá thịt heo sỉ đầu phiên ở mức trên 95.000-97.000 đồng/kg, cuối phiên vẫn duy trì mức giá 85.000-88.000 đồng/kg.

Tuy vậy, giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ ngày 17/4 chưa ghi nhận chuyển biến, vẫn giữ trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương giá phổ biến từ 73.000-74.000 đồng/kg. TP.HCM, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu cao hơn khi có nhiều trại vẫn duy trì được mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ duy trì ở mức cao. Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đồng Tháp… đều tương đồng trong khoảng 74.000-76.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi ngày 18/4 tại một số tỉnh thành:

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
74.000-75.000
2
Hưng Yên
73.000-75.000
3
Thái Bình
73.000-75.000
4
Hải Dương
73.000-75.000
5
Hà Nam
74.000-76.000
6
Hòa Bình
65.000-75.000
-1.000
7
Hải Phòng
74.000-77.000
8
Nam Định
74.000-77.000
9
Ninh Bình
74.000-76.000
10
Phú Thọ
69.000-74.000
11
Thái Nguyên
65.000-74.000
12
Vĩnh Phúc
74.000-74.000
13
Bắc Giang
69.000-75.000
14
Tuyên Quang
73.000-75.000
15
Lạng Sơn
74.000-76.000
16
Cao Bằng
73.000-77.000
17
Yên Bái
64.000-74.000
18
Lai Châu
74.000-78.000
19
Sơn La
71.000-79.000
20
Thanh Hóa
70.000-75.000
21
Nghệ An
73.000-75.000
22
Hà Tĩnh
60.000-71.000
23
Quảng Bình
66.000-72.000
24
Quảng Trị
65.000-74.000
25
Thừa Thiên Huế
68.000-74.000
26
Quảng Nam
73.000-76.000
27
Quảng Ngãi
72.000-76.000
28
Phú Yên
72.000-75.000
29
Khánh Hòa
73.000-75.000
30
Bình Thuận
73.000-76.000
31
Bình Định
70.000-74.000
32
Kon Tum
70.000-74.000
33
Gia Lai
68.000-76.000
-1.000
34
Đắk Lắk
74.000-77.000
35
Đắk Nông
74.000-76.000
36
Lâm Đồng
75.000-77.000
37
Đồng Nai
73.000-74.000
38
TP.HCM
75.000-76.000
39
Bình Dương
74.000-75.000
40
Bình Phước
74.000-77.000
40
Long An
74.000-76.000
41
Tiền Giang
74.000-76.000
42
Bến Tre
75.000-76.000
43
Trà Vinh
75.000-77.000
44
Bạc Liêu
74.000-76.000
45
Sóc Trăng
74.000-76.000
46
An Giang
74.000-76.000
47
Cần Thơ
74.000-76.000
48
Đồng Tháp
74.000-76.000
49
Cà Mau
72.000-75.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement