25/07/2019 21:07
Thương lái gom hàng, giá heo hơi vẫn chưa tăng
Tại nhiều tỉnh phía Bắc, thương lái tìm mua heo thịt sôi động hơn những ngày trước nhưng giá heo hơi tại đây chưa có dấu hiệu tăng.
Thị trường heo miền Bắc có những tín hiệu tích cực khi thương lái ở một số địa phương lùng mua nhiều hơn những ngày trước. Cụ thể, tại các tỉnh như Hải Dương, Thái Bình, Bắc Ninh… nhiều chủ trại cho hay, họ liên tục nhận được điện thoại từ thương lái hỏi mua heo. Tuy nhiên lượng heo tại những địa phương này không còn nhiều.
Ngay cả một số tỉnh miền núi phía Bắc như Lào Cai, Yên Bái, Bắc Kạn cũng xảy ra tình trạng tương tự. Tuy nhiên hiện tượng này chưa diễn ra phổ biến nên chưa tác động nhiều đến giá. Giá heo hơi tại miền Bắc vẫn duy trì trong khoảng 39.000-42.000 đồng/kg.
Lượng heo từ các tỉnh miền Trung, miền Bắc ra chợ dầu mối gia súc gia cầm Hà Nam cũng giảm đáng kể. Miền Bắc bắt đầu xuất hiện mưa trên diện rộng, các đầu mối kinh doanh heo cho rằng, thời tiết mát mẻ có thể kích thích nhu cầu tiêu dùng thịt heo trở lại, giá heo hơi sẽ tăng.
Tại các tỉnh miền Trung và miền Nam giá heo hơi gần như không biến động. Tại miền Trung – Tây nguyên, giá heo hơi phổ biến trong khoảng 30.000-33.000 đồng/kg. Miền Nam cũng ở mức này, những tỉnh còn dịch tả heo châu Phi tại Tây Nam bộ thấp hơn, chỉ khoảng 28.000-30.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 41.000-42.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 39.000-41.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 40.000-42.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 38.000-40.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-44.000 | -1.000 |
Lai Châu | 42.000-44.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 38.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 28.000-35.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 30.000-33.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 32.000-34.000 | -1.000 |
Bình Định | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Long An | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 27.000-31.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 28.000-31.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-37.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 29.000-31.000 | -1.000 |
An Giang | 32.000-36.000 | -2.000 |
Hậu Giang | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 29.000-33.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp