14/10/2019 22:27
Thương lái ép giá heo hơi khi người nuôi ồ ạt bán ra
Nhiều chủ trại đẩy mạnh bán heo khi thấy giá chững lại khiến thương lái ép giá.
Tại Đắk Lắk, dù giá heo hơi hôm nay cao nhất vẫn có nơi bán được 60.000 đồng/kg, tuy nhiên do người nuôi thấy giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc có xu hướng chững lại, nhiều nơi giảm nhẹ nên tìm cách bán ra. Nhiều khu vực bị thương lái trả giá 54.000-55.000 đồng/kg, mức giá này khiến người nuôi tưởng giá heo đang giảm.
Tương tự, nhiều chủ trại khu vực huyện Mỏ Cầy, Bến Tre cũng cho biết hiện thương lái chỉ trả mức giá 57.000-58.000 đồng/kg dù giá heo hơi nhiều nơi trong tỉnh hiện ở mức 60.000-61.000 đồng/kg.
Trong khi đó, các tỉnh miền Bắc đặc biệt là khu vực Bắc bộ giá heo hơi vẫn chững lại, nhiều nơi như Hà Nam, Hưng Yên, Hà Nội… giảm nhẹ, mức phổ biến tại các tỉnh này hiện trong khoảng 62.000-63.000 đồng/kg. Các tỉnh trung du miền núi không giam do các đầu mối tận dụng địa hình giáp biên giới vẫn thu mua heo tại các tỉnh này để xuất tiểu ngạch sáng Trung Quốc. Các chuyển hàng xuất đi giảm rất nhiều so với thời điểm cách đây một tuần.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 15/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 15/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 61.000-62.000 | -1.000 |
Hải Dương | 63.000-65.000 | -1.000 |
Thái Bình | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 61.000-63.000 | -1.000 |
Hà Nam | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 67.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 55.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 62.000-65.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 63.000-72.000 | 2.000 |
Bắc Kạn | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 62.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 62.000-64.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 66.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 56.000-60.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 56.000-59.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 56.000-59000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 57.000-60.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 57.000-60.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 56.000-60.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 53.000-60.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 59.000-62.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 54.000-59.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 57.000-61.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 53.000-59.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 60.000-63.000 | 2.000 |
TP.HCM | 58.000-60.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 57.000-61.000 | 1.000 |
Bình Phước | 56.000-60.000 | 1.000 |
BR-VT | 57.000-61.000 | Giữ nguyên |
Long An | 60.000-62.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 57.000-60.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 55.000-59.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 55.000-60.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 59.000-62.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 60.000-62.000 | 3.000 |
An Giang | 54.000-61.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 53.000-59.000 | 1.000 |
Tây Ninh | 54.000-60.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp