09/04/2021 06:53
Thực phẩm ngày 9/4: Rau củ quả giảm nhẹ, ớt rớt giá 10 lần
Thị trường thực phẩm hôm nay không có nhiêu biến động, một số mặt hàng rau củ quả giảm nhẹ. Riêng ớt rớt giá mạnh, nông dân trồng ớt điêu đứng.
Trước tết, ớt tại các vùng trồng ớt như Bình Định có giá khoảng 150.000 đồng/kg nhưng hiện tại chỉ còn 3.500 đồng/kg.
Cụ thể tại Phù Mỹ “thủ phủ ớt” của Bình Định, giá ớt chỉ thiên chỉ còn 16.000 đồng/kg, giảm 14.000 đồng/kg so với đầu vụ; ớt chỉ địa đầu vụ có giá 33.000 đồng/kg, nay giảm xuống chỉ còn 3.500 đồng/kg – giảm gần 10 lần so với khoảng 1 tuần trước và 50 lần so với trước Tết.
Nguyên nhân giá ớt giảm không phanh là do cung ứng cho thị trường Trung Quốc giảm. Ngay từ đầu vụ năm nay, sức tiêu thụ của thị trường Trung Quốc rất yếu, giá mua lại thấp. Trong khi đó, diện tích ớt trồng tại địa phương lại tăng hơn so với mọi năm, cung vượt cầu kéo theo giá lao dốc.
Ngoài ra, thị trường thực phẩm hôm nay tại TP.HCM rau xanh, củ quả có xu hướng giảm nhẹ ở nhiều mặt hàng.
Cụ thể, tại chợ Thủ Đức (quận Thủ Đức) giá rau cải xanh, cải ngọt 18.000 đồng/kg, bằng giá ngày hôm qua, giá rau xà lách 20.000 đồng/kg giảm nhẹ 1.000 đồng/kg, giá hành lá 16.000 đồng/kg, giá rau cải thì 11.000 đồng/kg giảm giá nhẹ 1.000 đồng/kg, cải nhún có giá 9.000 đồng/kg...
Giá thực phẩm tại chợ Tân Phú Trung (huyện Củ Chi, TP.HCM): Xoài Đài Loan 40.000 đồng/kg, xoài cát Hòa Lộc 55.000 đồng/kg, xoài cát chu 35.000 đồng/kg, dưa hấu dài đỏ 13.000 đồng/kg, trứng gà (vỉ 10 cái)/hộp 20.000 đồng/hộp, trứng vịt (vỉ 10 cái)/hộp 27.000 đồng/hộp, gạo tẻ thường 15.000 đồng/kg...
Bảng giá thực phẩm mới nhất
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá |
Gạo nàng thơm chợ Đào |
Kg |
15.000 |
Nếp sáp |
Kg |
20.000 |
Heo hơi (loại 1) |
Kg |
80.000 |
Thịt heo đùi |
Kg |
170.000 |
Thịt heo nạc đùi |
Kg |
130.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
220.000 |
Thịt vai |
Kg |
170.000 |
Thịt nách |
Kg |
150.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
160.000 |
Sườn già |
Kg |
170.000 |
Chân giò |
Kg |
160.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
320.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
270.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
55.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
75.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
140.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
80.000 |
Cá thu |
Kg |
250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) |
Kg |
150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
170.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
160.000 |
Trứng vịt loại 1 |
Chục |
30.000 |
Trứng gà loại 1 |
Chục |
20.000 |
Hành tím Gò Công |
Kg |
30.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 |
Kg |
50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
21.000 |
Cải xanh |
Kg |
25.000 |
Bí xanh |
Kg |
20.000 |
Cà chua |
Kg |
20.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
25.000 |
Khổ qua |
Kg |
20.000 |
Dưa leo |
Kg |
18.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
25.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) |
Kg |
80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
30.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
45.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) |
Kg |
30.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) |
Kg |
20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
50.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
150.000 |
Nhãn thường |
Kg |
25.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
60.000 |
Cá hường |
Kg |
90.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Gạo Tám thơm |
Kg |
20.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) |
Trái |
60.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
65.000 |
Cá basa |
Kg |
45.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp