26/10/2020 08:19
Thịt heo vẫn được bán ở mức cao
Tại các khu chợ dân sinh ở TP.HCM như Bà Chiểu (Bình Thạnh), Bà Hom (quận 6), Gò Vấp,… thịt heo thành phẩm đã có sự điều chỉnh, song không đáng kể so với mức giảm giá của heo hơi.
Từ đầu tháng 10 đến nay, giá thịt heo hơi tại nhiều tỉnh thành trên cả nước đã quay đầu giảm. Tính đến thời điểm hiện tại, giá thịt heo tại các tỉnh miền Nam đang dao động ở mức 70.000 - 76.000 đồng/kg, giảm từ 20.000 - 25.000 đồng/kg so với thời điểm cao nhất là hồi tháng 6.
Còn tại các khu chợ dân sinh ở TP.HCM như Bà Chiểu (Bình Thạnh), Bà Hom (quận 6), Gò Vấp,…giá thịt heo thành phẩm đã có sự điều chỉnh, song không đáng kể. Trung bình mỗi loại thịt chỉ giảm giá từ 5.000 - 10.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại chợ Gò Vấp, thịt ba chỉ dao động 140.000 - 150.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg), sườn non 160.000 - 180.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg), thịt nạc vai từ 135.000 - 150.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg), thịt chân giò 120.000 - 130.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg),…
Tại các chuỗi siêu thị như Coopmart, Vinmart, BigC,… thịt heo thành phẩm vẫn đang có giá thành khá cao. Cụ thể tại Vinmart, giá thịt ba rọi quế là 216.900 đồng/kg, nạc dăm heo là 209.900 đồng/kg, sườn non heo là 226.900 đồng/kg. Trong khi đó, giá thịt ba chỉ Meat Deli là 257.900 đồng/kg, nạc dăm heo là 201.100 đồng/kg, sườn thăn heo là 282.900 đồng/kg,…
Bảng giá thực phẩm hôm nay 26/10 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | Big C (đồng/kg) |
1 | Thịt nạc heo xay | 130.000-140.000 | 162.000 |
2 | Thịt vai heo | 100.000-110.000 | 129.000 |
3 | Nạc dăm | 130.000-140.000 | 161.000 |
4 | Sườn bò tơ | 140.00-150.000 | 179.000 |
5 | Nạm bò | 130.000-140.000 | 165.000 |
6 | Gà dai | 45.000-50.000 | 65.000 |
7 | Cá đổng | 60.000-65.000 | 87.000 |
8 | Cá chỉ vàng | 55.000-60.000 | 62.900 |
9 | Cá basa cắt khúc | 30.000-35.000 | 41.200 |
10 | Ếch | 60.000-65.000 | 79.000 |
11 | Bạch tuột | 100.000-110.000 | 139.000 |
12 | Mướp hương | 12.000-15.000 | 19.900 |
13 | Mồng tơi | 18.000-20.000 | 20.000 |
14 | Bồ ngót | 25.000-27.000 | 31.600 |
15 | Rau đay | 25.000-27.000 | 39.600 |
16 | Bông cải xanh | 40.000-42.000 | 34.500 |
17 | Nha đam | 10.000-12.000 | 8.900 |
18 | Vú sữa | 30.000-35.000 | 32.900 |
19 | Thanh long | 15.000-20.000 | 19.900 |
20 | Xoài cát | 40.000-45.000 | 47.900 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp