Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Thịt heo vẫn được bán ở mức cao

Thị trường 24h

26/10/2020 08:19

Tại các khu chợ dân sinh ở TP.HCM như Bà Chiểu (Bình Thạnh), Bà Hom (quận 6), Gò Vấp,… thịt heo thành phẩm đã có sự điều chỉnh, song không đáng kể so với mức giảm giá của heo hơi.

Từ đầu tháng 10 đến nay, giá thịt heo hơi tại nhiều tỉnh thành trên cả nước đã quay đầu giảm. Tính đến thời điểm hiện tại, giá thịt heo tại các tỉnh miền Nam đang dao động ở mức 70.000 - 76.000 đồng/kg, giảm từ 20.000 - 25.000 đồng/kg so với thời điểm cao nhất là hồi tháng 6. 

Còn tại các khu chợ dân sinh ở TP.HCM như Bà Chiểu (Bình Thạnh), Bà Hom (quận 6), Gò Vấp,…giá thịt heo thành phẩm đã có sự điều chỉnh, song không đáng kể. Trung bình mỗi loại thịt chỉ giảm giá từ 5.000 - 10.000 đồng/kg.

Cụ thể, tại chợ Gò Vấp, thịt ba chỉ dao động 140.000 - 150.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg), sườn non 160.000 - 180.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg), thịt nạc vai từ 135.000 - 150.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg), thịt chân giò 120.000 - 130.000 đồng/kg (giảm 10.000 đồng/kg),…

Tại các chuỗi siêu thị như Coopmart, Vinmart, BigC,… thịt heo thành phẩm vẫn đang có giá thành khá cao. Cụ thể tại Vinmart, giá thịt ba rọi quế là 216.900 đồng/kg, nạc dăm heo là 209.900 đồng/kg, sườn non heo là 226.900 đồng/kg. Trong khi đó, giá thịt ba chỉ Meat Deli là 257.900 đồng/kg, nạc dăm heo là 201.100 đồng/kg, sườn thăn heo là 282.900 đồng/kg,…

Bảng giá thực phẩm hôm nay 26/10
STT Sản phẩm Chợ (đồng/kg) Big C (đồng/kg)
 1 Thịt nạc heo xay 130.000-140.000 162.000
 2 Thịt vai heo 100.000-110.000 129.000
 3 Nạc dăm 130.000-140.000 161.000
 4 Sườn bò tơ 140.00-150.000 179.000
 5 Nạm bò 130.000-140.000 165.000
 6 Gà dai 45.000-50.000 65.000
 7 Cá đổng 60.000-65.000 87.000
 8 Cá chỉ vàng 55.000-60.000 62.900
 9 Cá basa cắt khúc 30.000-35.000 41.200
10 Ếch 60.000-65.000 79.000
11 Bạch tuột 100.000-110.000 139.000
12 Mướp hương 12.000-15.000 19.900
13 Mồng tơi 18.000-20.000 20.000
14 Bồ ngót 25.000-27.000 31.600
15 Rau đay 25.000-27.000 39.600
16 Bông cải xanh 40.000-42.000 34.500
17 Nha đam 10.000-12.000 8.900
18 Vú sữa 30.000-35.000 32.900
19 Thanh long 15.000-20.000 19.900
20 Xoài cát 40.000-45.000 47.900
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement