22/11/2019 08:32
Thịt heo chững giá ở miền Bắc và miền Trung
Giá thịt heo hôm nay 22/11 ghi nhận khu vực miền Bắc, Trung đang chững lại. Một số địa phương khu vực miền Nam rớt giá, đặc biệt tại Bến Tre.
Giá thịt heo hôm nay tại chợ Gò Vấp giao động trong khoảng 85.000-95.000 đồng/kg. Giá thịt heo bán lẻ các loại gồm nạc dăm, sườn non giữ nguyên mức giá. Ngoài ra, thịt đùi heo sáng nay ghi nhận tăng 5.000 đồng/kg lên 90.000-95.000 đồng/kg, heo xay 85.000-90.000 đồng/kg, thịt vai 93.000-95.000 đồng/kg,...
Diễn biến giá thịt heo hôm nay có những biến động trái chiều, mặc dù hôm qua tại khu vực miền Nam thịt heo được thông báo tăng 500 đồng/kg nhưng trên thực tế giá tại đây vẫn không thay đổi, thậm chí một số trại dân còn ghi nhận giá giảm trở lại.
Diễn biến giá thịt heo hôm nay có những biến động trái chiều. |
Trong khi đó, giá heo hơi miền Bắc ngày 22/11, tiếp tục đi ngang. Giữ ở mức cao nhất cả nước vẫn là hai địa phương Lào Cai và Hưng Yên với 79.000 đồng/kg. Bên cạnh đó, tại các vùng lân cận gồm Ninh Bình, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thái Bình, Phú Thọ, Nam Định,... giá heo được thu mua ở mức khá cao 74.000-77.000 đồng/kg.
Tại miền Trung - Tây Nguyên, cũng tương tự miền Bắc thị trường đang lặn sóng nhưng vẫn được thu mua ở mức cao. Cụ thể tại Thanh Hóa, Lâm Đồng, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị giá heo đang được thu mua với mức cao từ 71.000 - 76.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh khác gồm Thừa Thiên Huế 66.000 đồng/kg; tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận phổ biến 63.000 đồng/kg, Bình Định đạt 69.000 đồng/kg, tại Đắk Lắk và Lâm Đồng 68.000 - 72.000 đồng/kg.
Tại miền Nam, sau khi được công ty chăn nuôi điều chỉnh tăng 500 đồng lên 69.000 đồng/kg vào hôm qua thì hôm nay ở khu vực này thịt heo hơi vẫn giữ nguyên mức giá. Tuy nhiên, ở một số trại dân được ghi nhận ở hướng ngược lại, cụ thể ở tỉnh như Cà mau, Kiên Giang, Hậu Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Tây Ninh, TP Hồ Chí Minh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Tiền Giang giá heo dao động ở mức thấp hơn từ 70.000 - 72.000 đồng/kg. Đặc biệt, tại Bến Tre có nơi xuống còn 68.000-70.000 đồng/kg, giảm đến 3.000 đồng so với hôm trước là 73.000 đồng/kg. Hiện giá tại khu vực đang dao động 68.000 - 73.000 đ/kg.
Giá thịt heo hơi tại các tỉnh được cập nhật dưới đây ngày 22/11/2019:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 22/11/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 73.000-76.000 | 1.000 |
Hải Dương | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 73.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 74.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 74.000-77.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 74.000-77.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 74.000-78.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 74.000-77.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 76.000-81.000 | -1.000 |
Bắc Kạn | 74.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 74.000-77.000 | 2.000 |
Bắc Giang | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 73.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 72.000-74.000 | -1.000 |
Sơn La | 72.000-75.000 | 1.000 |
Lai Châu | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 71.000.76.000 | 1.000 |
Nghệ An | 71.000-76.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 71.000-76.000 | 5.000 |
Quảng Bình | 68.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 71.000-76.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 63.000-66.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 63.000-66.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 63.000-65.000 | -1.000 |
Bình Định | 67.000-69.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 63.000-65.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 63.000-65.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 68.000-72.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 68.000-72.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 68.000-72.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 65.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 73.000-75.000 | 1.000 |
TP.HCM | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 68.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 68.000-73.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 70.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 70.000-72.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 68.000-70.000 | -3.000 |
Trà Vinh | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 70.000-72.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 70.000-72.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 68.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-72.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp