07/01/2022 07:50
Thịt gia cầm rục rịch tăng giá
Thị trường thực phẩm trong những ngày qua ghi nhận giá thịt gia cầm tăng mạnh do nhiều người có nhu cầu liên quan cuối năm.
Giá vịt xiêm bán tại trại ở Bình Phước dao động từ 58.000 đồng đến 63.000 đồng/kg.Vịt siêu trứng thải loại được bán với giá 40.000 đồng đến 50.000 đồng/con. Với giá này, người chăn nuôi có lãi từ 3.000 đồng đến 6.000 đồng/kg.
Giá ngan thịt phổ biến vẫn ở mức trên dưới 43.000 đồng/kg hàng trắng non, ngan già có trại bán được trên 60.000 đồng/kg.
Hiện giá gà công nghiệp bán tại trại ở tỉnh Đồng Nai có mức giá từ 28.000-30.000 đồng/kg, tăng gấp nhiều lần so với thời điểm gà bán được với giá chưa đến 10.000 đồng/kg vào vài tháng trước.
Giá gà công nghiệp ở tỉnh Đồng Nai tăng cao so với trước do nhu cầu tiêu thụ của thị trường đang dần khôi phục. Trong khi đó nguồn cung giảm mạnh.
Giá gà công nghiệp tăng cao do nhiều tháng trước đó, giá gà công nghiệp giảm sâu chưa từng có do ảnh hưởng của dịch COVID-19 khiến người nuôi gà giảm sản lượng nuôi.
Tuy nhiên, nguồn cung gà công nghiệp nói riêng, các loại gia cầm khác nói chung vẫn khá dồi dào.
Với mức giá gà công nghiệp này, người nuôi gà công nghiệp ở tỉnh Đồng Nai đã đạt lợi nhuận tốt.
Ngoài ra, giá gà thả vườn bán tại các vùng Bến Tre, Long An, Đồng Tháp... trên dưới 60.000 đồng/kg.
Giá gà xương đen bán buôn tại trại ở mức khá cao từ 160.000 đồng đến 190.000 đồng/kg, có trại bán cho khách hàng lên đến 250.000 đồng/kg.
Ngoài ra thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận nhiều mặt hàng rau xanh khác cũng tăng giá từ 5.000 - 10.000 đồng. Cụ thể, bầu, bí giá hiện ở mức 25.000 - 35.000 đồng/kg, súp lơ xanh từ 50.000 - 65.000 đồng/kg, cà rốt 35.000 - 40.000 đồng/kg, ớt chuông 95.000 - 100.000 đồng, rau sống hỗn hợp (gồm xà lách, húng, diếp cá, tía tô…) lên mức 70.000 - 80.000 đồng/kg. Nhiều tiểu thương dự báo từ nay đến cuối năm, giá một số loại rau củ có thể vẫn cao…
Giá cả một số loại thủy hải sản tại cửa hàng Satrafood: Còi ốc bươu: 63.900 đồng/kg, tép bạc (loại 50 – 60 con/kg): 199.000 đồng/kg, ếch sống làm sạch 910 – 12 con/kg): 109.000 đồng/kg, cá mó (15 – 20 con/kg): 89.900 đồng/kg, cá ngừ bông (0,3 – 0,6kg/ con): 72.500 đồng/kg, cá cơm: 112.000 đồng/kg, cá điêu hồng (0,5 – 0,8kg/con): 68.000 đồng/kg…
Giá cả thực phẩm tại siêu thị BigC: Gà nguyên con đông lạnh: 59.900 đồng/kg, đùi tỏi gà đông lạnh: 39.900 đồng/kg, gà thảo dược: 114.900 đồng/kg, phi-lê gà: 69.900 đồng/kg, quýt đường: 29.900 đồng/kg, mận đỏ: 32.900 đồng/kg, cá nục bông: 52.900 đồng/kg, cải bó xôi gói 250g: 14.500 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá tiền |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm |
Kg |
15.000 |
Gạo trắng Jasmine |
Kg |
15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào |
Kg |
25.000 |
Nếp sáp |
Kg |
20.000 |
Thịt heo đùi |
Kg |
120.000 |
Thịt heo nạc đùi |
Kg |
150.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
170.000 |
Thịt vai |
Kg |
110.000 |
Thịt nách |
Kg |
100.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
140.000 |
Sườn già |
Kg |
150.000 |
Chân giò |
Kg |
160.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
320.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
5.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
95.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
80.000 |
Cá thu |
Kg |
250.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) |
Kg |
150.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
180.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) |
Kg |
400.000 |
Nấm mèo |
100gr |
18.000 |
Nấm hương |
100gr |
45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) |
Kg |
24.000 |
Đường RE biên hòa rời |
Kg |
20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) |
Lít |
38.000 |
Hành tím Gò Công |
Kg |
45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 |
Kg |
50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
30.000 |
Cải xanh |
Kg |
25.000 |
Bí xanh |
Kg |
20.000 |
Cà chua |
Kg |
40.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
28.000 |
Khổ qua |
Kg |
20.000 |
Dưa leo |
Kg |
17.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
40.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) |
Kg |
80.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
50.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) |
Kg |
20.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
40.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
200.000 |
Nhãn thường |
Kg |
25.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
35.000 |
Mứt mãng cầu |
Kg |
150.000 |
Mứt hạt sen Huế |
Kg |
200.000 |
Mứt gừng Huế |
Kg |
150.000 |
Mứt bí tăm |
Kg |
130.000 |
Mứt me |
Kg |
150.000 |
Mứt dừa dẽo |
Kg |
180.000 |
Mứt khoai thanh |
Kg |
120.000 |
Hạt dưa |
Kg |
160.000 |
Nho khô (loại lớn) |
Kg |
180.000 |
Táo khô TQ |
Kg |
140.000 |
Hoa huệ |
Chục |
110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) |
vĩ 10 quả |
28.000 |
Gạo Tám thơm |
Kg |
20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) |
Chục |
3.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) |
vĩ 10 quả |
26.000 |
Cá hường |
Kg |
90.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá basa |
Kg |
60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) |
Lít |
48.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) |
Trái |
55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) |
Gói |
7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m |
m |
100.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) |
Lít |
35.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
70.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp