29/07/2019 14:48
Thị trường trầm lắng, giá heo hơi giữ nguyên
Sức tiêu thụ thịt heo trên thị trường không được cải thiện, trong khi nguồn cung vẫn dồi dào khiến giá heo hơi khó tăng trong ngắn hạn.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc bước sang tuần thứ hai không ghi nhận biến động. Hầu hết các tỉnh duy trì ở mức 40.000-42.000 đồng/kg. Số ít khu vực thuộc các tỉnh như Hà Nam, Ninh Bình… giá giảm nhẹ xuống mức 39.000 đồng/kg. Bù lại nhiều tỉnh biên giới, vùng cao giá duy trì ở mức 44.000-45.000 đồng/kg.
Giá heo hơi của cả doanh nghiệp lẫn người nuôi nhỏ lẻ đều "bất động". |
Tại khu vực miền Trung, giá heo hơi giữ ở mức thấp. Đặc biệt tại các tỉnh như Quảng Trị, Thừa Thiên Huế… khi giá heo hơi tại đây chỉ quanh mức 30.000 đồng/kg. Nguyên nhân khiến giá thấp do các ổ dịch tả heo châu Phi tại đây vẫn hoành hành.
Dịch tả heo châu Phi cũng khiến giá heo hơi mất cân đối tại nhiều địa phương. Chẳng hạn, tại Đồng Nai giá heo hơi rớt xuống còn 28.000-31.000 đồng/kg nhưng những địa phương cách đó không xã như Bình Thuận, Ninh Thuận… giá heo hơi hiện lên đến 36.000-37.000 đồng/kg. Nguyên nhân được cho là các tỉnh siết chặt việc quản lý nguồn heo ra vào địa phương để ngăn chặn dịch, trong khi nguồn cung heo tại các địa phương này không nhiều khiến giá tăng cao.
Giá heo tại các tỉnh Tây Nam bộ tiếp tục ở mức rất thấp. Hầu hết các tỉnh hiện dao động trong khoảng 29.000-31.000 đồng/kg. Nhiều hộ gắng gượng giữ đàn nhưng trước tình hình dịch bệnh phức tạp khiến hộ nuôi lo ngại rủi ro nên tình trạng bán tháo tại các tỉnh vẫn khá phổ biến.
Diễn biến giá heo hơi ngày 30/7 tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 30/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-42.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 38.000-39.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 37.000-41.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 34.000-38.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 26.000-31.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 26.000-31.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 28.000-33.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 30.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 34.000-39.000 | 2.000 |
Đắk Lắk | 30.000-35.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 29.000-35.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-33.000 | -1.000 |
Bình Phước | 31.000-34.000 | -1.000 |
BR-VT | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Long An | 29.000-32.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 26.000-29.000 | -1.000 |
Bến Tre | 28.000-30.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 28.000-31.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 29.000-32.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 29.000-32.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 28.000-31.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 32.000-34.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 28.000-33.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 28.000-30.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp