29/09/2019 15:33
Tăng cục bộ khiến giá heo hơi chênh lệch ở các địa phương
Giá heo hơi tăng không đồng đều khiến nhiều nơi xuất hiện tình trạng chênh lệch khá lớn dù cùng một địa phương.
Tại Đồng Nai, giá heo hơi tại một số khu vực thuộc các huyện Vĩnh Cửu, Cẩm Mỹ, Trảng Bom… lên đến 45.000 đồng/kg, nhưng Long Thành, Long Khánh… chỉ 42.000-43.000 đồng/kg. Nguyên nhân do mỗi khu vực có nguồn cung heo thịt khác nhau dẫn đến diễn biến giá khác nhau.
Tại Đông Nam bộ, hiện chỉ Đồng Nai có những khu vực có mức giá heo cao. Những tỉnh thành khác mức giá sàn thấp hơn hẳn. TP.HCM, Bình Dương giá cao nhất cũng chỉ 43.000 đồng/kg, Bà Rịa Vũng Tàu 41.000-42.000 đồng/kg, Bình Phước chỉ 37.000-38.000 đồng/kg.
Giá heo tại Đồng bằng sông Cửu Long tăng chậm, các tỉnh như Long An, Tây Ninh còn có những trại bán ra được mức giá 41.000-42.000 đồng/kg. Những tỉnh khác trong vùng như Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Tiền Giang… thấp hơn, mức phổ biến quanh mốc 40.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây nguyên vẫn chưa khởi sắc. Các tỉnh Bắc Trung bộ (Thanh Hóa, Nghệ An) vẫn chịu tác động bởi đợt dịch tả heo châu Phi mới, giá heo hơi tại đây rớt xuống mức 42.000-43.000 đồng/kg, giảm khoảng 3.000 đồng/kg so với cách đây gần hai tuần. Những vùng có dịch, người nuôi bán chạy heo giá chỉ 36.000 đồng/kg.
Tại miền Bắc, một số khu vực thuộc các tỉnh trung du phía Bắc như Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quanh… bất ngờ giảm nhẹ, từ mức 47.000-48.000 đồng/kg xuống còn 46.000-47.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các vùng miền vẫn được dự báo tăng trong những ngày tới, tuy nhiên đà tăng chậm chứ không mạnh.
Diễn biến giá heo hơi 30/9 tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 30/9/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 47.000-48.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 47.000-48.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 36.000-44.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 42.000-45.000 | 1.000 |
TP.HCM | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 37.000-40.000 | -1.000 |
BR-VT | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Long An | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp