26/10/2019 23:26
Sốt heo ngoại cỡ khiến giá chênh lệch khá lớn
Việc các đầu mối chỉ thu mua heo có trọng lượng lớn (130-140kg) với giá cao khiến giá heo hơi tại thị trường miền Bắc duy trì biên độ giá khá lớn.
Tại các tỉnh đồng bằng như Thái Bình, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nôi, Hà Nam… giá heo thịt (loại quanh mức 100 kg/con) phổ biến trong khoảng 60.000-62.000 đồng/kg, riêng các loại heo có trọng lượng lớn, từ 130kg trở lên giá lên đến 63.000-64.000 đồng/kg.
Tuy nhiên loại heo này trong dân hiện khá hiếm do suốt thời gian vừa qua các đầu mối đẩy mạnh thu gom đưa đi Trung Quốc. Hơn nữa không mấy hộ mặn mà với việc nuôi heo ngoại cỡ vì chi phí thức ăn, tỷ lệ mỡ của heo loại này khá lớn, chỉ thị trường Trung Quốc ưa chuông. Nếu các đầu mối xuất khẩu ngừng thu mua sẽ rất khó bán tại nội địa, có bán giá cũng rẻ.
Giá heo hơi có thêm một ngày "bất biến". |
Hiện giá heo hơi từ miền Bắc, miền Trung đến miền Nam đều trong trạng thái “ngủ đông”, giá gần như không biến động. Tại miền Bắc, giá heo hơi vẫn cao nhất cả nước. Mức trung bình tại đây được 61.000-63.000 đồng/kg.
Miền Trung và miền Nam chênh lệch không nhiều. Tại miền Trung, hiện chỉ còn số ít khu vực tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi còn giữ được mức 57.000-59.000 đồng/kg (tập trung tại Thanh Hóa, Nghệ An)… còn lại hầu khắp các tỉnh chỉ còn mức phổ biến là 55.000-56.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền Nam cũng có diễn biến tương tự, dao động từ 55.000-57.000 đồng/kg, bất kể nguồn cung heo thịt tại đây không thực sự dồi dào.
Diễn biến giá heo hơi hôm nay 27/10 tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 60.000-64.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 58.000-62.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 62.000-65.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 55.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 59.000-62.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 63.000-67.000 | -1.000 |
Bắc Kạn | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 58.000-61.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 59.000-61.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 56.000-57.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 55.000-57.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 56.000-57.000 | -1.000 |
Gia Lai | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 54.000-57.000 | -2.000 |
Bình Phước | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Long An | 54.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp