30/08/2019 21:45
Qua tháng 7 âm lịch, người nuôi heo kỳ vọng giá heo tăng
Tháng 7 âm lịch được nhiều người quan niệm là tháng ăn chăn, vì vậy người nuôi heo khắp các vùng miền giá heo hơi sẽ tăng khi bước vào tháng 8.
Giá heo tại các tỉnh miền Bắc vẫn duy trì ở mức bình quân 47.000-48.000 đồng/kg, một số khu vực tại Hưng Yên, Hà Nam, Hà Nội… vẫn có xu hướng giảm nhưng giảm nhẹ do tình hình giao dịch chậm lại những ngày gần đây. Tuy nhiên, nhiều địa phương phía Bắc đang thiếu hụt nguồn heo thịt khiến giá vẫn cao ngất ngưởng. Chẳng hạn vùng Gia Lộc (Hải Dương) giá heo có những trại bán ra lên đến 51.000-52.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền Trung chưa ghi nhận tín hiệu khởi sắc. Đáng chú ý, khu vực Tây Nguyên có xu hướng giảm nhẹ. Nhiều khu vực thuộc các tỉnh Tây Nguyên có mức giá heo hơi lên đến 43.000-44.000 đồng/kg cách nay hơn một tuần hiện giảm còn 40.000-41.000 đồng/kg.
Các tỉnh phía Nam cũng không khá hơn. Khu vực Đông Nam bộ không giảm thêm và hiện mức giá cao nhất vẫn đạt 44.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn ít nhất 1.000 đồng/kg. Nhiều khu vực của Bến Tre những ngày trước lên đến 41.000 đồng/kg hiện cao nhất mới được 39.000 đồng/kg.
Giá heo cụ thể tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 31/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 49.000-5200 | 52.000 |
Thái Bình | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-48.500 | Giữ nguyên |
Nam Định | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 49.000-50.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 58.000-50.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-49.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 43.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 37.000-42.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 40.000-42.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 39.000-41.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 40.000-42.000 | -1.000 |
Gia Lai | 40.000-43.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 41.000-43.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 39.000-42.000 | -1.000 |
BR-VT | 39.000-41.000 | 1.000 |
Long An | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 38.000-39.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp