Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Phòng chống dịch tả heo châu Phi hiệu quả, giá heo hơi sẽ tiếp tục giảm vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

06/10/2020 15:37

Dự báo giá heo hơi ngày 7/10 tiếp tục giảm từ 1.000-2.000 đồng/kg, nhờ công tác tích cực phòng chống dịch tả heo châu Phi tại Nghệ An.

Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 6/10 ghi nhận trên cả 3 miền tiếp tục giảm từ 1.000 - 3.000 đồng/kg so với hôm qua. Hiện giá heo hơi cả nước đang được thu mua trong khoảng 70.000 - 80.000 đồng/kg.

Tích cực phòng chống dịch tả heo châu Phi Nghệ An:

UBND tỉnh Nghệ An đã ban hành Quyết định số 3385/QĐ-UBND về việc phê duyệt Kế hoạch phòng, chống bệnh dịch tả heo Châu Phi trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2020 - 2025.

Theo đó, mục tiêu cụ thể được xác định: Trên 85% số xã, phường, thị trấn không có bệnh dịch tả heo châu Phi (DTHCP) trong 2 năm đầu thực hiện kế hoạch. 

Bên cạnh đó, trên 90% số xã, phường, thị trấn không có bệnh DTHCP trong 2 năm tiếp theo và trên 95% số xã, phường, thị trấn không có bệnh DTHCP trong 2 năm cuối thực hiện Kế hoạch này.

Có 100% cơ sở chăn nuôi trang trại qui mô lớn, 90% cơ sở chăn nuôi trang trại qui mô vừa và 80% cơ sở chăn nuôi trang trại qui mô nhỏ áp dụng các biện pháp chăn nuôi heo an toàn sinh học. 

Từ năm 2020 đến năm 2025, các sở, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các nội dung gồm: Chăn nuôi heo an toàn sinh học; tổ chức nuôi tái đàn heo, tăng đàn heo; giám sát dịch bệnh; tiêu hủy heo mắc bệnh, nghi mắc bệnh DTHCP.

Bên cạnh đó, kiểm soát vận chuyển, buôn bán heo, sản phẩm từ heo; quản lí giết mổ heo và việc tiêu thụ các sản phẩm thịt heo; vệ sinh, tiêu độc, khử trùng; nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh DTHCP, theo thông tin từ báo Tài nguyên và Môi trường. 

Phòng chống dịch tả heo châu Phi hiệu quả, giá heo hơi sẽ tiếp tục giảm vào ngày mai?

Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 74.000 đồng/kg tại Yên Bái, Nam Định, Thái Nguyên. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 73.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Hà Nội, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 70.000 - 78.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Nghệ An, Quảng Trị, Huế. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Quảng Bình, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 75.000 - 80.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam: Dự báo đi ngang. Duy trì thu mua quanh ngưỡng 80.000 đồng/kg tại Trà Vinh, Long An, TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai. Trong đó mức giá thấp nhất là 76.000 đồng/kg thuộc về tỉnh Vĩnh Long. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 76.000 - 80.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 7/10/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 75.000-76.000 Giữ nguyên
Hải Dương 76.000 - 77.000 Giữ nguyên
Thái Bình 77.000-78.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 76.000-77.000 Giữ nguyên
Hà Nam 74.000-75.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Nam Định 75.000-76.000 -2.000
Ninh Bình 76.000-77.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 76.000-77.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 78.000 - 79.000 Giữ nguyên
Lào Cai 74.000-75.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 77.000-78.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 77.000 - 78.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 74.000-75.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 79.000-80.000 -2.000
Bắc Giang 78.000-79.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 77.000-78.000 Giữ nguyên
Lạng Sơn 76.000 - 78.000 Giữ nguyên
Lai Châu 76.000-77.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 77.000-79.000 -1.000
Nghệ An 77.000-78.000 -2.000
Hà Tĩnh 77.000-78.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 77.000-78.000 -1.000
Quảng Trị 77.000-78.000 -2.000
TT-Huế 77.000-78.000 -2.000
Quảng Nam 78.000-79.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 79.000-80.000 Giữ nguyên
Bình Định 80.000-81.000 Giữ nguyên
Phú Yên 78.000 - 79.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 77.000-78.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 77.000-78.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 77.000-78.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 79.000 - 80.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 77.000 - 78.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 78.000-79.000 Giữ nguyên
Gia Lai 77.000 - 78.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 78.000-79.000 Giữ nguyên
TP.HCM 78.0000-79.000 Giữ nguyên
Bình Dương 78.000-79.000 Giữ nguyên
Bình Phước 80.000-81.000 Giữ nguyên
BR-VT 80.000-81.000 Giữ nguyên
Long An 78.000-79.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 78.000-79.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  78.000-79.000 Giữ nguyên
Bến Tre 76.000-77.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 79.000-80.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 78.000-79.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 78.000-79.000 Giữ nguyên
Cà Mau 77.000-78.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 78.000-79.000 Giữ nguyên
An Giang 78.000-79.000 Giữ nguyên
Kiên Giang 78.000-79.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 78.000-79.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 77.000-79.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 78.000-79.000 Giữ nguyên
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement