Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Nhu cầu tăng mạnh, giá heo hơi tiếp tục tăng đến 3.000 đồng/kg ngày cuối tuần?

Giá cả hàng hóa

16/01/2021 18:58

Giá heo hơi ngày 17/1/2021 được dự báo tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg, lên cao nhất 87.000 đồng/kg tại Hưng Yên.

Theo ghi nhận, giá heo hơi ngày 16/1 tiếp tục tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg tại nhiều địa phương, và được thu mua trong khoảng 78.000 - 86.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi ngày mai 17/1

Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang giá heo hơi tăng 2.000 đồng/kg, lên 85.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 83.000 - 84.000 đồng/kg. 

Khu vực miền Trung: Tại Huế, Ninh Thuận, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên ngưỡng 82.000 đồng/kg.  Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk giá tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 83.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 80.000 - 82.000 đồng/kg.

Khu vực miền Nam: Bạc Liêu, Trà Vinh tăng mạnh 3.000 đồng/kg, lên mức 82.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên mức 81.000 đồng/kg là Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 80.000 - 81.000 đồng/kg. 

Nhu cầu tăng mạnh, giá heo hơi tiếp tục tăng đến 3.000 đồng/kg ngày cuối tuần?

Về nguồn cung và giá thịt heo dịp Tết Tân Sửu, ông Nguyễn Văn Trọng, Phó cục trưởng Cục Chăn nuôi, cho biết nhu cầu thực phẩm dịp cuối năm dự báo tăng 10 - 15% nhưng mức tăng này không làm đẩy giá thịt heo lên, vì các doanh nghiệp sẽ tăng nguồn cung. Như Công ty C.P sẽ tăng từ 17.000 con lên 20.000 con/ngày.

Đến thời điểm này, tổng đàn heo cả nước có 27,3 triệu con, đạt 88% so với trước khi xảy ra dịch tả heo Châu Phi và tăng 22% so với tháng 1/2020. Mối lo ngại hiện nay là tình trạng thẩm thấu heo sống, heo mảnh qua Trung Quốc. Nếu không kiểm soát được tình trạng này sẽ khó đảm bảo giá thực phẩm trong nước.

"Hiện có hiện tượng nhập heo từ Thái Lan về rồi trà trộn cả heo Việt Nam vào để xuất khẩu đi Trung Quốc. Nhu cầu thịt heo của Trung Quốc đang rất cao, trong khi giá gấp đôi thị trường Việt Nam, nên các thương lái tìm đủ mọi cách đưa heo qua biên giới để thu lời", ông Trọng nhấn mạnh.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/1/2021
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 85.000-86.000 1.000
Hải Dương 80.000-81.000 1.000
Thái Bình 80.00-82.000 1.000
Bắc Ninh 81.000-82.000 Giữ nguyên
Hà Nam 81.000-82.000 1.000
Hưng Yên 86.000-87.000 1.000
Nam Định 82.000-83.000 2.000
Ninh Bình 81.000-82.000 1.000
Hải Phòng 80.000-81.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lào Cai 80.000-82.000 2.000
Tuyên Quang 75.000-76.000 1.000
Cao Bằng 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 75.000-76.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 76.000-77.000 1.000
Bắc Giang 76.000-77.000 2.000
Vĩnh Phúc 73.000-74.000 1.000
Lạng Sơn 75.000-76.000 Giữ nguyên
Lai Châu 75.000-76.000 2.000
Thanh Hóa 70.000-71.000 2.000
Nghệ An 74.000-75.000 1.000
Hà Tĩnh 74.000-75.000 1.000
Quảng Bình 74.000-75.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 75.000-76.000 2.000
TT-Huế 74.000-75.000 1.000
Quảng Nam 73.000-74.000 1.000
Quảng Ngãi 72.000-73.000 1.000
Bình Định 74.000-75.000 1.000
Phú Yên 74.000-75.000 2.000
Ninh Thuận 78.000-79.000 2.000
Khánh Hòa 76.000-77.000 1.000
Bình Thuận 74.000-75.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 77.000-79.000 2.000
Đắk Nông 72.000-73.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 78.000-79.000 2.000
Gia Lai 73.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 75.000-76.000 4.000
TP.HCM 76.000-77.000 3.000
Bình Dương 77.000-79.000 3.000
Bình Phước 77.000-78.000 3.000
BR-VT 76.000-78.000 2.000
Long An 75.000-77.000 2.000
Tiền Giang 75.000-76.000 1.000
Bạc Liêu  75.000-78.000 !.000
Bến Tre 73.000-74.000 1.000
Trà Vinh 77.000-79.000 1.000
Cần Thơ 76.000-77.000 1.000
Hậu Giang 76.000-78.000 Giữ nguyên
Cà Mau 77.000-78.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 76.000-78.000 2.000
An Giang 76.000-79.000 2.000
Kiên Giang 75.000-77.000 1.000
Sóc Trăng 76.000-77.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 76.000-78.000 2.000
Tây Ninh 76.000-78.000 1.000
PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement