16/01/2021 18:58
Nhu cầu tăng mạnh, giá heo hơi tiếp tục tăng đến 3.000 đồng/kg ngày cuối tuần?
Giá heo hơi ngày 17/1/2021 được dự báo tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg, lên cao nhất 87.000 đồng/kg tại Hưng Yên.
Theo ghi nhận, giá heo hơi ngày 16/1 tiếp tục tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg tại nhiều địa phương, và được thu mua trong khoảng 78.000 - 86.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 17/1
Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang giá heo hơi tăng 2.000 đồng/kg, lên 85.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 83.000 - 84.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung: Tại Huế, Ninh Thuận, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên ngưỡng 82.000 đồng/kg. Khánh Hòa, Lâm Đồng, Đắk Lắk giá tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 83.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 80.000 - 82.000 đồng/kg.
Khu vực miền Nam: Bạc Liêu, Trà Vinh tăng mạnh 3.000 đồng/kg, lên mức 82.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên mức 81.000 đồng/kg là Vĩnh Long, Hậu Giang, Cần Thơ. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 80.000 - 81.000 đồng/kg.
Về nguồn cung và giá thịt heo dịp Tết Tân Sửu, ông Nguyễn Văn Trọng, Phó cục trưởng Cục Chăn nuôi, cho biết nhu cầu thực phẩm dịp cuối năm dự báo tăng 10 - 15% nhưng mức tăng này không làm đẩy giá thịt heo lên, vì các doanh nghiệp sẽ tăng nguồn cung. Như Công ty C.P sẽ tăng từ 17.000 con lên 20.000 con/ngày.
Đến thời điểm này, tổng đàn heo cả nước có 27,3 triệu con, đạt 88% so với trước khi xảy ra dịch tả heo Châu Phi và tăng 22% so với tháng 1/2020. Mối lo ngại hiện nay là tình trạng thẩm thấu heo sống, heo mảnh qua Trung Quốc. Nếu không kiểm soát được tình trạng này sẽ khó đảm bảo giá thực phẩm trong nước.
"Hiện có hiện tượng nhập heo từ Thái Lan về rồi trà trộn cả heo Việt Nam vào để xuất khẩu đi Trung Quốc. Nhu cầu thịt heo của Trung Quốc đang rất cao, trong khi giá gấp đôi thị trường Việt Nam, nên các thương lái tìm đủ mọi cách đưa heo qua biên giới để thu lời", ông Trọng nhấn mạnh.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/1/2021 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 85.000-86.000 | 1.000 |
Hải Dương | 80.000-81.000 | 1.000 |
Thái Bình | 80.00-82.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 81.000-82.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 86.000-87.000 | 1.000 |
Nam Định | 82.000-83.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 81.000-82.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 80.000-82.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 75.000-76.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 76.000-77.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 76.000-77.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 73.000-74.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 75.000-76.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | 2.000 |
Nghệ An | 74.000-75.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 75.000-76.000 | 2.000 |
TT-Huế | 74.000-75.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 73.000-74.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | 1.000 |
Bình Định | 74.000-75.000 | 1.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | 2.000 |
Ninh Thuận | 78.000-79.000 | 2.000 |
Khánh Hòa | 76.000-77.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 77.000-79.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 78.000-79.000 | 2.000 |
Gia Lai | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 75.000-76.000 | 4.000 |
TP.HCM | 76.000-77.000 | 3.000 |
Bình Dương | 77.000-79.000 | 3.000 |
Bình Phước | 77.000-78.000 | 3.000 |
BR-VT | 76.000-78.000 | 2.000 |
Long An | 75.000-77.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 75.000-76.000 | 1.000 |
Bạc Liêu | 75.000-78.000 | !.000 |
Bến Tre | 73.000-74.000 | 1.000 |
Trà Vinh | 77.000-79.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 76.000-77.000 | 1.000 |
Hậu Giang | 76.000-78.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 76.000-78.000 | 2.000 |
An Giang | 76.000-79.000 | 2.000 |
Kiên Giang | 75.000-77.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 76.000-78.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 76.000-78.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp