Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Nguồn cung thịt heo dịp Tết Nguyên đán 2021 sẽ dồi dào

Giá cả hàng hóa

21/01/2021 15:10

Theo dự báo, giá heo hơi tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg, trong đó khả năng tại Hưng Yên đạt mức thu mua cao nhất là 85.000 đồng/kg vào ngày mai (22/1/2021).

Cập nhật giá heo hơi hôm nay tiếp tục tăng 1.000 - 2.000 đồng/kg, giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng từ 80.000 - 86.000 đồng/kg.

Về thị trường thịt heo Tết Nguyên đán năm 2021, Bộ Công Thương nhận định vẫn có yếu tố khó dự đoán do dịch tả heo châu Phi tái phát tại nhiều tỉnh, thành khiến ngành chăn nuôi heo vẫn gặp rủi ro. 

Mặc dù vậy, Tết Nguyên đán năm 2021 khó xảy ra tình trạng thịt heo khan hàng, sốt giá vì hiện tại nguồn cung heo khá dồi dào. Trong khi, tiêu thụ mặt hàng thịt heo thời gian qua khá chậm nên nhu cầu tiêu thụ thịt heo dịp Tết Nguyên đán 2021 sẽ giảm hơn so với hàng năm.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 22/1

Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 86.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Thái Nguyên. Khả năng tăng 2.000 đồng  lên mức 85.000 đồng/kg, giá heo hơi lên 85.000 đồng/kg tại Thái Bình. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 83.000 - 84.000 đồng/kg. 

Khu vực miền Trung: Tại Huế, Quảng Trị, Hà Tĩnh giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên ngưỡng 83.000 đồng/kg. Nhích nhẹ 1.000 đồng/kg lên mức 83.000 đồng/kg tại Lâm Đồng, Đắk Lắk. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 81.000 - 82.000 đồng/kg.

Khu vực miền Nam: Tại Kiên Giang, Hậu Giang giá heo hơi tăng mạnh 3.000 đồng/kg, lên mức 83.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên mức 81.000 đồng/kg là Đồng Tháp. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 82.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 22/1/2021
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội85.000-86.000 1.000
Hải Dương83.000-85.000 1.000
Thái Bình84.000-85.000 1.000
Bắc Ninh83.000-84.000Giữ nguyên
Hà Nam84.000-85.000 1.000
Hưng Yên86.000-87.000 1.000
Nam Định84.000-85.000 2.000
Ninh Bình83.000-84.0000 1.000
Hải Phòng83.000 - 85.000Giữ nguyên
Quảng Ninh84.000-85.000Giữ nguyên
Lào Cai85.000-86.000 1.000
Tuyên Quang83.000-84.000
1.000
Cao Bằng83.000-84.000
Giữ nguyên
Bắc Kạn83.000-84.000
Giữ nguyên
Phú Thọ83.000-84.000Giữ nguyên
Thái Nguyên85.000-86.000 1.000
Bắc Giang84.000-85.000 2.000
Vĩnh Phúc84.000-85.000 1.000
Lạng Sơn83.000-84.000Giữ nguyên
Lai Châu83.000-85.000 2.000
Thanh Hóa84.000-85.000 1.000
Nghệ An82.000-83.000 1.000
Hà Tĩnh81.000-82.000 1.000
Quảng Bình81.000-83.000Giữ nguyên
Quảng Trị81.000-82.000 1.000
TT-Huế81.000-82.000 1.000
Quảng Nam82.000-83.000 1.000
Quảng Ngãi81.000-82.000 1.000
Bình Định82.000-83.000 1.000
Phú Yên82.000-83.000
1.000
Ninh Thuận82.000-83.000
1.000
Khánh Hòa81.000-83.000
Giữ nguyên
Bình Thuận80.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Lắk81.000-82.000 2.000
Đắk Nông81.000-82.000Giữ nguyên
Lâm Đồng81.000-82.000
2.000
Gia Lai81.000-82.000
Giữ nguyên
Đồng Nai82.000-83.000 1.000
TP.HCM81.000-82.000Giữ nguyên
Bình Dương82.000-83.000 1.000
Bình Phước81.000-82.000Giữ nguyên
BR-VT81.000-83.000 2.000
Long An81.000-83.000
2.000
Tiền Giang81.000-83.000
1.000
Bạc Liêu 81.000-83.000
!.000
Bến Tre81.000-83.000
1.000
Trà Vinh81.000-83.000
1.000
Cần Thơ81.000-83.000
1.000
Hậu Giang80.000-83.000 3.000
Cà Mau81.000-83.000
Giữ nguyên
Vĩnh Long81.000-83.000
2.000
An Giang81.000-83.000
2.000
Kiên Giang80.000-83.000
3.000
Sóc Trăng81.000-83.000
Giữ nguyên
Đồng Tháp81.000-83.000
2.000
Tây Ninh81.000-83.000
1.000

PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement