Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Nguồn cung ổn định, giá heo hơi chững lại vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

10/11/2020 16:25

Dự báo giá heo hơi ngày 11/11 chững lại sau chuỗi ngày biến động, nhờ nguồn cung được đảm bảo.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngắt đà giảm

Các tỉnh gồm Bắc Giang, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyêngiá heo hơi đồng loạt giữ mức cao nhất khu vực với 68.000 đồng/kg. Trong khi, mức giá heo hơi thấp nhất khu vực, cũng như cả nước tại Hà Nội, Tuyên Quang với 66.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 67.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miềnBắc ngày mai 11/11, tiếp tục dao động trong khoảng 66.000 - 68.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung đi ngang

Theo đó, giá heo tại Thanh Hóa là địa phương giữ giá heo hơi thấp nhất khu vực với 68.000 đồng/kg, cao nhất tại Huế với 74.000 đồng/kg.Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 71.000 - 73.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trungngày mai 11/11, ổn định trong khoảng 68.000 - 74.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam chững lại

Tiếp tục là miền giữ mức thu mua heo hơi cao nhất cả nước. Trong đó, giá heo hơi thấp nhất khu vực với 72.000 đồng/kg heo hơi tại Bình Dương. Cao nhất với 77.000 đồng/kg heo hơi tại Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 76.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Namngày mai 11/11 dao động trong khoảng 72.000 - 77.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/11/2020
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội69.000-70.000Giữ nguyên
Hải Dương65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Bình67.000-68.000Giữ nguyên
Bắc Ninh64.000-65.000Giữ nguyên
Hà Nam65.000-66.000Giữ nguyên
Hưng Yên67.000-68.000Giữ nguyên
Nam Định67.000-68.000Giữ nguyên
Ninh Bình64.000-65.000Giữ nguyên
Hải Phòng65.000-67.000Giữ nguyên
Quảng Ninh66.000-67.000Giữ nguyên
Lào Cai67.000-68.000Giữ nguyên
Tuyên Quang66.000-67.000Giữ nguyên
Cao Bằng64.000-66.000Giữ nguyên
Bắc Kạn65.000-67.000Giữ nguyên
Phú Thọ65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Nguyên69.000-70.000Giữ nguyên
Bắc Giang67.000-68.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc67.000-68.000Giữ nguyên
Lạng Sơn65.000-66.000Giữ nguyên
Lai Châu66.000-67.000Giữ nguyên
Thanh Hóa68.000-69.000Giữ nguyên
Nghệ An68.000-69.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh69.000-70.000Giữ nguyên
Quảng Bình70.000-71.000Giữ nguyên
Quảng Trị72.000-73.000Giữ nguyên
TT-Huế71.000-72.000Giữ nguyên
Quảng Nam70.000-71.000Giữ nguyên
Quảng Ngãi72.000-73.000Giữ nguyên
Bình Định69.000-70.000Giữ nguyên
Phú Yên74.000-75.000Giữ nguyên
Ninh Thuận71.000-72.000Giữ nguyên
Khánh Hòa70.000-71.000Giữ nguyên
Bình Thuận69.000-70.000Giữ nguyên
Đắk Lắk75.000-76.000Giữ nguyên
Đắk Nông74.000-75.000Giữ nguyên
Lâm Đồng71.000-72.000Giữ nguyên
Gia Lai72.000-74.000Giữ nguyên
Đồng Nai74.000-75.000Giữ nguyên
TP.HCM73.000-74.000Giữ nguyên
Bình Dương73.000-74.000Giữ nguyên
Bình Phước70.000-71.000Giữ nguyên
BR-VT72.000-73.000Giữ nguyên
Long An76.000-77.000Giữ nguyên
Tiền Giang70.000-71.000Giữ nguyên
Bạc Liêu70.000-72.000Giữ nguyên
Bến Tre73.000-74.000Giữ nguyên
Trà Vinh73.000-74.000Giữ nguyên
Cần Thơ73.000-74.000Giữ nguyên
Hậu Giang70.000-71.000Giữ nguyên
Cà Mau70.000-71.000Giữ nguyên
Vĩnh Long72.000-73.000Giữ nguyên
An Giang73.000-74.000Giữ nguyên
Kiên Giang71.000-73.000Giữ nguyên
Sóc Trăng72.000-74.000Giữ nguyên
Đồng Tháp70.000-71.000Giữ nguyên
Tây Ninh73.000-74.000Giữ nguyên


PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement