10/11/2020 16:25
Nguồn cung ổn định, giá heo hơi chững lại vào ngày mai?
Dự báo giá heo hơi ngày 11/11 chững lại sau chuỗi ngày biến động, nhờ nguồn cung được đảm bảo.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngắt đà giảm
Các tỉnh gồm Bắc Giang, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyêngiá heo hơi đồng loạt giữ mức cao nhất khu vực với 68.000 đồng/kg. Trong khi, mức giá heo hơi thấp nhất khu vực, cũng như cả nước tại Hà Nội, Tuyên Quang với 66.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 67.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miềnBắc ngày mai 11/11, tiếp tục dao động trong khoảng 66.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung đi ngang
Theo đó, giá heo tại Thanh Hóa là địa phương giữ giá heo hơi thấp nhất khu vực với 68.000 đồng/kg, cao nhất tại Huế với 74.000 đồng/kg.Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 71.000 - 73.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trungngày mai 11/11, ổn định trong khoảng 68.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam chững lại
Tiếp tục là miền giữ mức thu mua heo hơi cao nhất cả nước. Trong đó, giá heo hơi thấp nhất khu vực với 72.000 đồng/kg heo hơi tại Bình Dương. Cao nhất với 77.000 đồng/kg heo hơi tại Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 76.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Namngày mai 11/11 dao động trong khoảng 72.000 - 77.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 11/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp