29/08/2020 15:22
Nguồn cung chưa dồi dào, giá heo hơi phía Nam tăng trở lại?
Dự báo giá heo hơi ngày 30/8 tăng trở lại tại khu vực phía Nam, do nguồn cung tại vùng Gia Kiệm là nơi nuôi heo nhiều nhất của tỉnh Đồng Nai gần như không còn heo để bán cho thương lái.
Giá heo hơi hôm nay 29/8 ghi nhận tiếp tục giảm từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên cả 3 miền, hiện dao động trong khoảng 78.000 - 82.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 30/8: Quay đầu giảm nhẹ trở lại. Giá heo giảm 2.000 đồng còn 83.000 đồng/kg tại Ninh Bình, Nam Định, Thái Nguyên. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng còn 85.000 đồng/kg tại Bắc Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Giảm một vài nơi. Tại Thanh Hóa, giá heo khả năng giảm 1.000 đồng còn 85.000 đồng/kg. Khánh Hòa xuống mức 84.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 82.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 30/8: Tại Đồng Nai khả năng tăng 2.000 đồng lên 84.000 đồng/kg. Giá heo tại Bạc Liêu và Vĩnh Long cũng tăng 2.000 đồng lên 80.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg.
Tiếp tục giảm về 80.000 đồng/kg, nguồn cung vẫn chưa thực sự dồi dào:
Mặc dù thủ phủ heo Đồng Nai công bố hết dịch tả heo châu Phi nhưng các hộ chăn nuôi vẫn rất dè dặt và chật vật khi tái đàn, theo ghi nhận của báo Tiền Phong.
Hiện tại, vùng Gia Kiệm là nơi nuôi heo nhiều nhất của tỉnh Đồng Nai gần như không còn heo để bán cho thương lái. Dù giá heo hơi tăng cao nhưng người dân vẫn không dám tái đàn ồ ạt do chưa có vắc xin dịch tả heo châu Phi.
“Chúng tôi vừa mua 10 con heo hậu bị (heo mẹ) với khá khoảng 15 triệu đồng/con, đắt gấp 3 lần trước khi có dịch bệnh, vừa phối giống và đang chờ kết quả", bà Thu Minh, hộ nuôi heo ở Gia Kiệm nói.
Cục Thống kê tỉnh Đồng Nai cho biết, tính đến hết tháng 6/2020, sau hơn 3 tháng công bố hết bệnh dịch tả heo châu Phi trên địa bàn, tổng đàn heo của tỉnh chỉ đạt 2,03 triệu con, giảm hơn 18% so với thời điểm chưa xảy ra dịch, nên nguồn cung thịt heo trên địa bàn bị thiếu hụt nghiêm trọng.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 30/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 82.000-83.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 83.000-84.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 83.000-84.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 83.000-84.000 | -3.000 |
Gia Lai | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 82.000-84.000 | 2.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -1.000 |
Bình Dương | 82.000-83.00 | -1.000 |
Bình Phước | 80.000-81.00 | Giữ nguyên |
BR-VT | 82.000-83.000 | 1.000 |
Long An | 83.000-84.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 80.000-82.000 | 2.000 |
Bến Tre | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 78.000-80.000 | 2.000 |
An Giang | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 82.000-83.0000 | 1.000 |
Tây Ninh | 80.000-81.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp