26/04/2021 13:49
Người nuôi hoang mang vì dịch bệnh, giá heo hơi xấu đi
Heo chết hang loạt không rõ nguyên nhân khiến tình trạng bán tháo, bán chạy heo diễn ra tại nhiều nơi, giá heo hơi vì vậy có xu hướng giảm.
Giá heo hơi miền Bắc
Phú Thọ những ngày trước xuất hiện tình trạng heo chết, nhiều hộ nuôi nhận định dịch tả heo châu Phi bùng phát. Hiện một số khu vực của Thái Nguyên, Hòa Bình hay huyện Văn Chấn (Yên Bái) cũng xuất hiện tình trạng heo chết bất thường với những triệu chứng như bỏ ăn xưng cổ rồi chết đột ngột.
Thông tin dịch bệnh đang lây lan khiên nhiều hộ nuôi bất an, nhất là tại nhiều vùng heo chết không được xử lý mà vất ra song suối, ao hồ… Điều này dẫn đến tình trạng bán tháo, bán chạy. Giá heo tại tỉnh như Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên… dao động 62.000 - 74.000 đồng/kg. Trong đó mức giá dưới 67.000 đồng/kg rơi vào các đàn heo hai bề, ba bề, tỉ lệ mỡ nhiều hoặc heo bán chạy dịch. Heo siêu nạc tại các tỉnh này vẫn được mức 73.000 – 74.000 đồng/kg.
Một số tỉnh vùng cao như Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai… heo siêu cũng vẫn có mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh tỉnh Đồng bằng Bắc bộ duy trì ở mức 72.000 – 74.000 đồng/kg. Trong đó Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình… phổ biến quanh mức 74.000 đồng/kg, vẫn có những đàn heo được giá 75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế không trong khoảng 63.000 -75.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An có mức giá tốt nhất khu vực này khi có nhiều trại heo vẫn được mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg, nhưng không nhiều. Quảng Bình 73.000- 74.000 đồng/kg, Quảng Trị 72.000 – 73.000 đồng/kg, Thừa Thiên Huế vẫn là tỉnh có mức giá thấp nhất khi nhiều trại dù là heo ngon cũng chỉ được 71.000 – 72.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi cao hơn. Bình quân 72.000 – 75.000 đồng/kg ở hầu hết các tỉnh Quảng Nam Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận.
Tại Tây Nguyên , giá heo hơi tại Đắk Lắk, Lâm Đồng dao động ở mức 74.000 – 75.000 đồng/kg, Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum thấp hơn, bình quân 72.000-73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Các tỉnh phía Nam chưa xuất hiện nhiều các ổ dịch nhưng các hộ nuôi cũng bất an bởi có khá nhiều xe thu mua heo từ các tỉnh miền Trung, miền Bắc di chuyển qua nhiều địa phương gây lo ngại phát tán mầm bệnh
Hiện Giá heo hơi tại Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu giữ ở mức 73.000-74.000 đồng/kg. TP.HCM, có phần nhỉnh hơn nhưng cũng rất ít trại xuất bán được với giá hơn 75.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 25, rạng sáng ngày 26/4 là 5.700 con (heo mảnh). Tỉ lệ heo nái có bầu khoảng 200 con, heo nhỡ khoảng 200 con. Mãi lực thịt heo sỉ tại chợ khá thấp do ngày chay. Giá thịt heo đầu phiên vẫn được 96.000 đồng/kg, cuối phiên còn khoảng 80.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp… giữ trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi ngày 27/4 tại một số tỉnh thành:
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
71.000-75.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
73.000-75.000 |
|
3 |
Thái Bình |
72.000-75.000 |
|
4 |
Hải Dương |
73.000-75.000 |
|
5 |
Hà Nam |
74.000-75.000 |
-1.000 |
6 |
Hòa Bình |
65.000-74.000 |
|
7 |
Hải Phòng |
72.000-75.000 |
-1.000 |
8 |
Nam Định |
72.000-75.000 |
-1.000 |
9 |
Ninh Bình |
68.000-74.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
69.000-74.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
65.000-74.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
74.000-74.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
69.000-74.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
63.000-74.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
74.000-75.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
65.000-75.000 |
|
17 |
Yên Bái |
62.000-74.000 |
|
18 |
Lai Châu |
74.000-75.000 |
-1.000 |
19 |
Sơn La |
71.000-74.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
70.000-75.000 |
|
21 |
Nghệ An |
73.000-75.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
60.000-74.000 |
1.000 |
23 |
Quảng Bình |
66.000-72.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
65.000-74.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
65.000-73.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
72.000-74.000 |
-1.000 |
27 |
Quảng Ngãi |
72.000-74.000 |
-1.000 |
28 |
Phú Yên |
72.000-75.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
73.000-75.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
73.000-75.000 |
|
31 |
Bình Định |
70.000-74.000 |
|
32 |
Kon Tum |
70.000-74.000 |
|
33 |
Gia Lai |
68.000-74.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
73.000-75.000 |
-1.000 |
35 |
Đắk Nông |
72.000-75.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
73.000-75.000 |
|
37 |
Đồng Nai |
73.000-74.000 |
|
38 |
TP.HCM |
73.000-75.000 |
|
39 |
Bình Dương |
74.000-74.000 |
|
40 |
Bình Phước |
72.000-75.000 |
-1.000 |
40 |
Long An |
74.000-75.000 |
|
41 |
Tiền Giang |
74.000-75.000 |
|
42 |
Bến Tre |
74.000-75.000 |
|
43 |
Trà Vinh |
75.000-76.000 |
|
44 |
Bạc Liêu |
74.000-75.000 |
|
45 |
Sóc Trăng |
72.000-74.000 |
|
46 |
An Giang |
74.000-77.000 |
|
47 |
Cần Thơ |
74.000-75.000 |
|
48 |
Đồng Tháp |
72.000-74.000 |
|
49 |
Cà Mau |
72.000-75.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp