Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Người chăn nuôi tại Đồng Nai bán tháo heo

Giá cả hàng hóa

15/07/2019 17:22

Hàng loạt hộ nuôi heo tại, Đồng Nai những ngày gần đây ồ ạt bán heo do lo ngại dịch tả heo châu Phi khiến giá heo hơi giảm.

Theo một số đầu mối, ngày 15/7 tại khu vực Gia Kiệm, Thống Nhất, các xe mua gom heo xuất hiện dày đặc do có quá nhiều hộ nuôi heo tại đây bán tháo heo do dịch tả heo châu Phi xuất hiện tại một số trại.

Giá heo hơi tại đây bình quân chỉ 28.000-30.000 đồng/kg. Nhiều hộ chịu sức ép chấp nhận bán giá thấp hơn, thậm chí chỉ 26.000-27.000 đồng/kg.

66856343_391442585060099_997799075560554496_n
Giá heo hơi vẫn được dự đoán sẽ tăng mạnh trong thời gian tới.

Gia Kiệm là địa phương có số lượng các trại heo nuôi tập trung lớn nhất cả nước nên khi các trại tại đây đồng loạt bán ra khiến giá heo tại nhiều địa phương có xu hướng giảm theo.

Tại miền Bắc, giá heo tại chợ heo Hà Nam hiện dao động 38.000-40.000 đồng/kg. Các đầu mối cho biết, lượng heo từ miền Nam ra tiêu thụ có tăng lên khiến đà tăng giá heo tại các địa phương miền Bắc tạm thời chững lại. Giá heo ở nhiều địa phương miền Bắc ổn định ở mức 41.000-42.000..

Giá heo miền Bắc vẫn có chênh lệch khá lớn với các vùng còn lại nên heo từ miền Trung và miền Nam vẫn được gom mạnh ra Bắc với lượng trên dưới 40 xe/ngày. Lượng heo này chủ yếu đưa về các lò mổ, chợ lớn khu vực Hà Nội và đưa đi các tỉnh có đàn heo bị thiệt hại nặng trước đó như Thái Bình, Hưng Yên.

Diễn biến giá heo hơi cụ thể tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 16/7/2019
Tỉnh/thànhKhoảng giá (đồng/kgTăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội40.000-43.000 1.000
Hải Dương41.000-45.000Giữ nguyên
Thái Bình40.000-42.000Giữ nguyên
Bắc Ninh36.000-43.000 1.000
Hà Nam40.000-42.000Giữ nguyên
Hưng Yên41.000-42.000Giữ nguyên
Nam Định42.000-43.000 1.000
Ninh Bình39.000-42.000Giữ nguyên
Hải Phòng40.000-43.000Giữ nguyên
Quảng Ninh44.000-45.000Giữ nguyên
Lào Cai40.000-43.000 1.000
Tuyên Quang38.000-41.000Giữ nguyên
Yên Bái40.000-41.000 1.000
Bắc Kạn39.000-41.000 1.000
Phú Thọ40.000-41.000 1.000
Thái Nguyên40.000-43.000Giữ nguyên
Bắc Giang42.000-43.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc40.000-43.000Giữ nguyên
Lạng Sơn40.000-46.000Giữ nguyên
Hòa Bình39.000-41.000 1.000
Sơn La42.000-45.000 2.000
Lai Châu40.000-43.000 2.000
Thanh Hóa38.000-41.000Giữ nguyên
Nghệ An38.000-40.000Giữ nguyên
Hà Tĩnh38.000-40.000 1.000
Quảng Bình35.000-37.000Giữ nguyên
Quảng Trị32.000-37.000Giữ nguyên
TT-Huế34.000-38.000Giữ nguyên
Quảng Nam34.000-36.000Giữ nguyên
Quảng Ngãi32.000-36.000Giữ nguyên
Bình Định33.000-35.000Giữ nguyên
Phú Yên33.000-36.000Giữ nguyên
Khánh Hòa34.000-36.000-1.000
Bình Thuận32.000-34.000-1.000
Đắk Lắk32.000-34.000 2.000
Đắk Nông31.000-34.000Giữ nguyên
Lâm Đồng30.000-34.000Giữ nguyên
Gia Lai30.000-34.000Giữ nguyên
Đồng Nai29.000-32.000-1.000
TP.HCM33.000-34.000Giữ nguyên
Bình Dương31.000-34.000Giữ nguyên
Bình Phước31.000-35.000Giữ nguyên
BR-VT31.000-33.000Giữ nguyên
Long An32.000-34.000-1.000
Tiền Giang29.000-32.000-1.000
Bến Tre27.000-33.000Giữ nguyên
Trà Vinh28.000-34.000Giữ nguyên
Cần Thơ30.000-39.000Giữ nguyên
Sóc Trăng29.000-33.000 1.000
Cà Mau33.000-38.000Giữ nguyên
An Giang38.000-40.000Giữ nguyên
Hậu Giang35.000-38.000Giữ nguyên
Tây Ninh32.000-34.000-1.000


BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement