15/07/2019 17:22
Người chăn nuôi tại Đồng Nai bán tháo heo
Hàng loạt hộ nuôi heo tại, Đồng Nai những ngày gần đây ồ ạt bán heo do lo ngại dịch tả heo châu Phi khiến giá heo hơi giảm.
Theo một số đầu mối, ngày 15/7 tại khu vực Gia Kiệm, Thống Nhất, các xe mua gom heo xuất hiện dày đặc do có quá nhiều hộ nuôi heo tại đây bán tháo heo do dịch tả heo châu Phi xuất hiện tại một số trại.
Giá heo hơi tại đây bình quân chỉ 28.000-30.000 đồng/kg. Nhiều hộ chịu sức ép chấp nhận bán giá thấp hơn, thậm chí chỉ 26.000-27.000 đồng/kg.
Giá heo hơi vẫn được dự đoán sẽ tăng mạnh trong thời gian tới. |
Gia Kiệm là địa phương có số lượng các trại heo nuôi tập trung lớn nhất cả nước nên khi các trại tại đây đồng loạt bán ra khiến giá heo tại nhiều địa phương có xu hướng giảm theo.
Tại miền Bắc, giá heo tại chợ heo Hà Nam hiện dao động 38.000-40.000 đồng/kg. Các đầu mối cho biết, lượng heo từ miền Nam ra tiêu thụ có tăng lên khiến đà tăng giá heo tại các địa phương miền Bắc tạm thời chững lại. Giá heo ở nhiều địa phương miền Bắc ổn định ở mức 41.000-42.000..
Giá heo miền Bắc vẫn có chênh lệch khá lớn với các vùng còn lại nên heo từ miền Trung và miền Nam vẫn được gom mạnh ra Bắc với lượng trên dưới 40 xe/ngày. Lượng heo này chủ yếu đưa về các lò mổ, chợ lớn khu vực Hà Nội và đưa đi các tỉnh có đàn heo bị thiệt hại nặng trước đó như Thái Bình, Hưng Yên.
Diễn biến giá heo hơi cụ thể tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 16/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-43.000 | 1.000 |
Hải Dương | 41.000-45.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 36.000-43.000 | 1.000 |
Hà Nam | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 41.000-42.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 42.000-43.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 40.000-43.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | 1.000 |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 40.000-41.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 42.000-43.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 40.000-46.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-41.000 | 1.000 |
Sơn La | 42.000-45.000 | 2.000 |
Lai Châu | 40.000-43.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 38.000-40.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 32.000-37.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-36.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 32.000-34.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 32.000-34.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 29.000-32.000 | -1.000 |
TP.HCM | 33.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Long An | 32.000-34.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 29.000-32.000 | -1.000 |
Bến Tre | 27.000-33.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-39.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 29.000-33.000 | 1.000 |
Cà Mau | 33.000-38.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 32.000-34.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp