24/10/2019 23:13
Mua bán sôi động, giá heo hơi miền Bắc vẫn chưa tăng
Tình hình mua bán heo thịt tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam đã sôi động trở lại nhưng giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc chưa tăng trở lại.
Giá heo hơi hôm nay 25/10 phổ biến tại các tỉnh như Hưng yên, Thái Bình, Hà Nội, Hà Nam… phổ biến quanh mức 62.000 đồng/kg, không có nhiều trại bán được mức giá 63.000 đồng/kg. Lượng heo có trọng lượng lớn (trên 120kg) không còn nhiều, trong khi đây là loại heo được các đầu mối săn lùng để xuất đi Trung Quốc.
Giá heo hai miền đã tái lập chênh lệch khá nhiều. |
Giá heo hơi tại hầu khắp các tỉnh miền Trung – Tây nguyên duy trì ở mức thấp, các tỉnh hầu như không còn giữ được mức giá 60.000 đồng/kg. Mức phỏ biến ở các tỉnh hiện quanh ngưỡng 56.000 đồng/kg.
Tại miền Nam, giá heo cũng rớt xuống mức thấp. Ngay cả tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giá heo hơi hiện cũng chỉ còn ở mức 54.000-56.000 đồng/kg, mức thấp nhất trong vòng 2 tháng qua.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 25/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 25/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 59.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 58.000-62.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 61.000-62.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 62.000-64.000 | -1.000 |
Quảng Ninh | 63.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 55.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 63.000-69.000 | -1.000 |
Bắc Kạn | 62.000-63.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 58.000-61.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 60.000-62.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 64.000-67.000 | -1.000 |
Hòa Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-62.000 | -1.000 |
Lai Châu | 60.000-62.000 | -1.000 |
Thanh Hóa | 55.000-59.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 56.000-57.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 55.000-58.000 | -1.000 |
Phú Yên | 53.000-58.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 55.000-59.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 56.000-58.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 53.000-56.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 57.000-58.000 | -1.000 |
Gia Lai | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 52.000-56.000 | -2.000 |
TP.HCM | 55.000-57.000 | -1.000 |
Bình Dương | 54.000-55.000 | -1.000 |
Bình Phước | 54.000-55.000 | -1.000 |
BR-VT | 55.000-57.000 | -1.000 |
Long An | 54.000-55.000 | -1.00 |
Tiền Giang | 55.000-56.000 | -1.000 |
Bến Tre | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 55.000-58.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 55.000-56.000 | -1.000 |
An Giang | 54.000-57.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 53.000-56.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 53.000-56.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp