30/09/2019 18:12
Lượng heo xuất tiểu ngạch sang Trung Quốc tăng, đẩy giá tăng vọt
Giá heo hơi nhiều tỉnh miền Bắc sắp chạm ngưỡng 50.000 đồng/kg và đà tăng chưa dừng lại khi các đầu mối đẩy mạnh gom heo xuất tiểu ngạch sang Trung Quốc.
Giá heo hơi tại Hưng Yên, Hải Dương, Bắc Ninh… ngày 30/9 đã có nhiều khu vực người nuôi xuất bán được mức giá 49.000 đồng/kg. Tại chợ đầu mối gia súc gia cầm Hà Nam, giá heo cao nhất ghi nhận được cũng đã lên mức 49.000 đồng/kg, theo dự đoán của một số đầu mối, giá có thể chạm mốc 50.000 đồng/kg vào ngày 1/10.
Một số công ty chăn nuôi lớn tại miền Bắc cũng đã nâng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg tại thị trường miền Bắc, động thái được cho là sẽ càng khiến giá heo hơi tăng mạnh hơn. Công ty CP miền Bắc điều chỉnh tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 49.500 đồng/kg.
Tuy nhiên, theo một số chủ trại lớn, người nuôi nên bán khi giá cao bởi những đợt tăng giá gần đây chỉ diễn ra một thời gian ngắn rồi thị trường chững lại, thậm chí giảm nhẹ do vẫn chịu tác động từ thị trường Trung Quốc. Nếu xuất tiểu ngạch thuận lợi giá sẽ tăng, ngược lại nếu khó khăn giá sẽ giảm.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 47.000-49.000 | 1.000 |
Thái Bình | 47.000-49.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 46.000-49.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 46.000-48.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 50.000-52.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 36.000-44.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Long An | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp