28/04/2021 00:01
Lợi dụng dịch bệnh, người nuôi tiếp tục bị thương lái ép giá
Giá heo hơi tại Phú Thọ tiếp tục giảm mạnh do áp lực dịch bệnh, nhiều trại bán chạy khiến thương lái viện cớ ép giá người nuôi.
Giá heo hơi miền Bắc
Theo nhiều hộ nuôi, giá heo một tuần trước vẫn còn được mức 73.000 – 74.000 đồng/kg, nhưng đã giảm còn 71.000 đồng/kg cách đây 3 ngày. Ngày 27/4 thương lái chỉ còn trả mức 68.000 đồng/kg do có nhiều trại bán ra khi thấy heo trong vùng chết. Tuy nhiên, mức giảm này không diễn ra trên diện rộng mà chỉ ở những vùng có dịch, nhiều khu vực trong tỉnh giá heo hơi vẫn được trên mức 73.000 đồng/kg.
Những tỉnh khác trong vùng như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Hòa Bình, Bắc Giang… tiếp tục chịu ảnh hưởng tiêu cực. Giá heo hơi tại những địa phương này trong khoảng 65.000 – 74.000 đồng/kg.
Mức giá có xu hướng quanh mức 70.000 đồng/kg nhiều hơn. Các tỉnh Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai… giá nhỉnh hơn, heo siêu cũng vẫn có mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg. Thậm chí tại Sơn La, Lai Châu giá còn được 76.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh tỉnh Đồng bằng Bắc bộ ít biến động hơn, dao động ở mức 72.000 – 74.000 đồng/kg. Trong đó Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình… phổ biến quanh mức 74.000 đồng/kg, vẫn có những đàn heo được giá 75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh Bắc Trung bộ giá heo hơi hôm nay dần ổn định trở lại, đặc biệt tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. Mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg đã xuất hiện nhiều tại Thanh Hóa, Nghệ An. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị thấp hơn, ở mức 72.000-73.000 đồng/kg. Riêng Thừa Thiên Huế vẫn chỉ được quanh mức 70.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ giữ ở mức 72.000 – 75.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 73.000 – 75.000 đồng/kg. Bình Định quanh mức 72.000 - 73.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi tại Đắk Lắk, Lâm Đồng bình quân 73.000 – 75.000 đồng/kg, Đắk Nông, Gia Lai và Kon Tum thấp hơn, bình quân 72.000-73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại Đông Nam bộ quanh mức 73.000 – 75.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai, Bình Dương giá heo hơi trong ngày 27/4 phổ biến quanh mức 73.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu nhỉnh hơn, thậm chí tại TP.HCM vẫn có những trại bán ra được với giá 75.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 25, rạng sáng ngày 26/4 là 5.700 con (heo mảnh). Lượng heo nhỏ (trọng lượng 20-45kg/con) khá nhiều, khoảng 250 con, heo nái loại có bầu khoảng 120 con.
Giá thịt heo sỉ có xu hướng giảm, đầu phiên chỉ được 96.000 đồng/kg, cuối phiên heo mỡ chỉ còn mức 75.000 đồng/kg. Nguyên nhân được cho là ngày chay, sức tiêu thụ giảm.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp… giữ trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg. Cá biệt, một số khu vực tại An Giang vẫn có những trại có giá heo hơi loại ngon lên đến 77.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 28/4 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 71.000-75.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-75.000 | |
3 | Thái Bình | 72.000-75.000 | |
4 | Hải Dương | 73.000-75.000 | |
5 | Hà Nam | 74.000-75.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-74.000 | |
7 | Hải Phòng | 72.000-75.000 | |
8 | Nam Định | 72.000-75.000 | |
9 | Ninh Bình | 68.000-74.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-73.000 | -1.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-74.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 74.000-74.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-74.000 | |
14 | Tuyên Quang | 63.000-74.000 | |
15 | Lạng Sơn | 74.000-75.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-75.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-75.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-75.000 | 1.000 |
20 | Thanh Hóa | 70.000-75.000 | |
21 | Nghệ An | 73.000-75.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-74.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-72.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 72.000-74.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-75.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-75.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-74.000 | |
34 | Đắk Lắk | 73.000-75.000 | |
35 | Đắk Nông | 72.000-75.000 | |
36 | Lâm Đồng | 73.000-75.000 | |
37 | Đồng Nai | 73.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 73.000-75.000 | |
39 | Bình Dương | 74.000-74.000 | |
40 | Bình Phước | 72.000-75.000 | |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-75.000 | |
42 | Bến Tre | 74.000-75.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-76.000 | |
44 | Bạc Liêu | 74.000-75.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-74.000 | |
46 | An Giang | 74.000-77.000 | |
47 | Cần Thơ | 74.000-75.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-74.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp