08/11/2021 16:43
Lãi suất VietBank tháng 11/2021: Giữ nguyên so với tháng trước
Tháng 11/2021, biểu lãi suất tiền gửi tại Ngân hàng VietBank nhìn chung không đổi so với tháng trước. Tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng VietBank trong tháng 11 cao nhất là 8%/năm, được áp dụng cho những khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng.
Khung lãi suất tiết kiệm thường lĩnh lãi cuối kỳ vẫn nằm trong khoảng từ 3,6%/năm đến 8%/năm, kỳ hạn áp dụng từ 1 tháng đến 36 tháng.
Cụ thể, kỳ hạn 1 tháng đang được huy động với lãi suất là 3,6%/năm. Trong khi lãi suất tiền gửi ngân hàng VietBank dành cho các kỳ hạn từ 2 tháng đến 5 tháng cùng ở mức là 3,7%/năm.
Các kỳ hạn 6 tháng và 7 tháng, ngân hàng VietBank đang lần lượt ấn định lãi suất tương ứng là 5,4%/năm và 5,6%/năm. Tại kỳ hạn 8 tháng, tiền tiết kiệm được áp dụng lãi suất là 5,7%/năm. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn 9 tháng và 10 tháng đều được áp dụng chung một mức 5,8%/năm.
Khách hàng khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn từ 11 tháng đến 12 tháng sẽ được hưởng chung mức lãi suất là 5,9%/năm.
Đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn 13 tháng, ngân hàng VietBank hiện tại đang áp dụng mức lãi suất cao nhất là 8%/năm, đây cũng là mức tham chiếu cho lãi suất vay. Trường hợp các khoản tiết kiệm đến hạn tái tục tại kỳ hạn 13 tháng sẽ được nhận cùng mức với lãi suất tại kỳ hạn 12 tháng là 5,9%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài từ 15 tháng - 36 tháng, VietBank đang quy định lãi suất tiền gửi ở mức không đổi là 6,3%/năm.
Lãi suất tiết kiệm áp dụng cho những kỳ hạn kéo dài hơn 15 - 36 tháng là 6,3%/năm. Khi khách hàng gửi tiền ngắn hạn từ 1 - 3 tuần đều sẽ được hưởng cùng mức lãi suất chỉ 0,1%/năm.
Bên cạnh phương thức trả lãi vào cuối kỳ, ngân hàng VietBank còn triển khai thêm những phương thức lĩnh lãi khác với các khung lãi suất tương đối cạnh tranh. Cụ thể trong đó: trả lãi hàng quý (5,36% - 6,11%/năm), trả lãi hàng tháng (3,68% - 6,08%/năm), trả lãi trước (3,58% - 5,84%/năm).
Kỳ hạn | Lãi suất |
1 tuần | 0,1% |
2 tuần | 0,1% |
3 tuần | 0,1% |
1 tháng | 3,6% |
2 tháng | 3,7% |
3 tháng | 3,7% |
4 tháng | 3,7% |
5 tháng | 3,7% |
6 tháng | 5,4% |
7 tháng | 5,6% |
8 tháng | 5,7% |
9 tháng | 5,8% |
10 tháng | 5,8% |
11 tháng | 5,9% |
12 tháng | 5,9% |
15 tháng | 6,3% |
18 tháng | 6,3% |
24 tháng | 6,3% |
36 tháng | 6,3% |
*Thông tin mang tính tham khảo. Cần thêm thông tin chi tiết, bạn đọc có thể liên hệ Ngân hàng VietBank qua hotline: 18001122.
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp