05/05/2021 00:01
Khoảng cách giá heo hơi hai miền tiếp tục nới rộng
Giá heo hơi miền Bắc liên tục giảm trong khi miền Nam giữ nguyên, thậm chí còn tăng cục bộ khiến khoảng cách giá giữa 2 miền ngày một nới rộng.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh tỉnh Đồng bằng Bắc bộ chỉ còn ở mức bình quân 70.000 – 73.000 đồng/kg và rất ít khu vực được mức giá 74.000 đồng/kg. Ngay cả những tình từng là vùng giá cao của miền Bắc như Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình… giá heo xuất chuồng trong ngày 4/5 với mức giá 70.000 – 71.000 đồng/kg nhiều hơn hẳn các trại được mức trên 72.000 đồng/kg.
Khu vực cá tỉnh trung du miền núi phía Bắc giá heo hơi dưới mốc 70.000 đồng/kg nhiều hơn hẳn, thậm chí nhiều đàn heo thường, heo hai bề, ba bề tại Tuyên Quang, Phú Thợ, Vĩnh Phúc… đã có mức giá dưới 60.000 đồng/kg.
Tuy nhiên, mức giá trên chỉ có ở những trại heo bán chạy dịch, còn lại vẫn phổ biến vẫn ở mức 66.000 – 68.000 đồng/kg (heo thường). Heo siêu nạc tại các địa phương trong vùng vẫn quanh mức 70.000 đồng/kg, thậm chí heo ngon vẫn được mức 71.000 – 72.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng cao như Lai Châu, Sơn La… vẫn còn mức giá 74.000 – 75.000 đồng/kg. Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai… thấp hơn, trong khoảng 73.000 – 74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc ngày 5/5 được dự báo có thể tiếp tục giảm nhẹ, đặc biệt là các tỉnh trung du miền núi.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Bắc Trung bộ có diễn biến khá giống các tỉnh miền Bắc. Tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo quanh mức 70.000 đồng/kg, đa số các địa phương trong vùng xuất bán heo trong ngày 4/5 ở mức 67.000 – 69.000 đồng/kg, tỉ lệ các trại bán được mức 72.000 – 73.000 đồng/kg có nhưng không nhiều.
Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế khoảng cách giá cũng khá lớn. Từ 68.000 – 72.000 đồng/kg. Quảng Bình là tỉnh có giá heo cao hơn, nhiều khu vực trong tỉnh vẫn bán được mức 73.000 – 74.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo hơi bình quân chỉ khoảng 70.000 – 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Nam Trung bộ không ghi nhận mức giá trên 75.000 đồng/kg, thay vào đó mức giá cao nhất ở hầu khắp các tỉnh/thành như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa ở mức 72.000 – 74.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận giữ ở mức 70.000-73.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi hôm nay cũng giảm xuống mức bình quân 72.000 – 73.000 đồng/kg. Lâm Đồng là tỉnh có những khu vực giá cao nhất cũng chỉ còn 74.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông số trại bán ra ở mức 71.000 – 73.000 đồng/kg ngày càng nhiều hơn. Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong khoảng 70.000-72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ngày 5/5 được dự báo giữ ổn định quanh mức 72.000 – 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thuộc Đông Nam bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu) có tín hiệu lạc quan. Tại Đồng Nai đã xuất hiện nhiều trại xuất heo hơi với giá 74.000 đồng/kg, cao hơn khoảng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước. Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu thấp hơn, bình quân 72.000 – 73.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 3 rạng sáng ngày 4/5 là 5.600 con (heo mảnh), tăng nhẹ so với một ngày trước đó. Đáng chú ý, lượng heo nhỏ và heo nái về chợ tăng mạnh trở lại, khoảng 500 con vào phiên này.
Thịt heo sỉ loại 1 tại chợ vẫn có giá 96.000 đồng/kg, cuối phiên tồn đọng khá nhiều heo trọng lượng lớn, mỡ nhiều giá trong khoảng 75.000-80.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ vẫn duy trì khung giá cao nhất nước. Hầu hết các tỉnh như Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ… phổ biến ở mức 73.000-75.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 5/5 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 71.000-73.000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 73.000-74.000 | |
3 | Thái Bình | 70.000-73.000 | -1.000 |
4 | Hải Dương | 70.000-74.000 | |
5 | Hà Nam | 71.000-74.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-72.000 | |
7 | Hải Phòng | 71.000-74.000 | |
8 | Nam Định | 71.000-73.000 | -1.000 |
9 | Ninh Bình | 68.000-74.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-71.000 | -2.000 |
11 | Thái Nguyên | 65.000-72.000 | -1.000 |
12 | Vĩnh Phúc | 69.000-72.000 | -1.000 |
13 | Bắc Giang | 69.000-73.000 | -1.000 |
14 | Tuyên Quang | 60.000-70.000 | -2.000 |
15 | Lạng Sơn | 72.000-75.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-75.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-75.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-75.000 | |
20 | Thanh Hóa | 68.000-73.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-73.000 | -1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-74.000 | |
23 | Quảng Bình | 68.000-74.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 72.000-74.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-74.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-74.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-73.000 | -1.000 |
34 | Đắk Lắk | 70.000-75.000 | |
35 | Đắk Nông | 70.000-72.000 | -1.000 |
36 | Lâm Đồng | 72.000-74.000 | -1.000 |
37 | Đồng Nai | 72.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 72.000-74.000 | |
39 | Bình Dương | 72.000-74.000 | |
40 | Bình Phước | 72.000-75.000 | |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-75.000 | |
42 | Bến Tre | 74.000-75.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-75.000 | |
44 | Bạc Liêu | 74.000-75.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-75.000 | |
46 | An Giang | 74.000-75.000 | -1.000 |
47 | Cần Thơ | 74.000-75.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-75.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp