26/09/2019 22:26
Heo thịt về chợ nhiều, giá heo hơi giảm nhẹ
Heo thịt từ các tỉnh miền Trung và miền Nam vận chuyển ra Bắc tăng trở lại khiến giá heo hơi nhiều tỉnh giảm nhẹ.
Giá heo hơi tại chợ đầu mối gia súc gia cầm Hà Nam ngày 26/9 giảm nhẹ, bình quân 500-1.000 đồng/kg do lượng theo từ các tỉnh miền trong vận chuyển ra nhiều, giao dịch có phần chậm khiến giá giảm.
Giá heo hơi tại một số tỉnh Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định… giảm nhẹ. Tại Hưng Yên các trại bán được mức giá 48.000 đồng/kg đã ít hơn hẳn những ngày trước. Mức phổ biến hiện trong khoảng 46.000-47.000 đồng/kg. Nam Định xuống thấp hơn khi có nhiều trại chỉ bán được mức giá 44.000-45.000 đồng/kg.
Heo thịt từ miền Trung, miền Nam ra nhiều khiến giá heo hơi miền Bắc giảm nhẹ. |
Dự báo giá heo hơi ngày 27/9 tại Hà Nam và những tỉnh Bắc bộ có thể giữ nguyên hoặc giảm nhẹ do nguồn heo từ miền Trung, miền Nam tiếp tục được các đầu mối vận chuyển ra. Tại miền Trung, một số khu vực như Thanh Hóa hiện dịch tả heo châu Phi bùng phát mạnh khiến nhiều trại bán tháo. Giá heo bình quân tại đây trong khoảng 40.000-44.000 đồng/kg nhưng các hộ bán chạy chấp nhận bán với mức giá 35.0000-36.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi có xu hướng tăng nhẹ. Đắk Nông, Lâm Đồng… đã có nhiều khu vực giá lên mức 42.000 đồng/kg. Hiện mức bình quân của cả vùng dao động 40.000-42.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh phía Nam vẫn có xu hướng tăng ở cả Đông Nam bộ và Tây Nam bộ. Hiện mức giá cao nhất ghi nhận được ở phía Nam đã lên đến mức 46.000 đồng/kg.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/9/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 46.000-47.000 | -1.000 |
Hải Dương | 47.000-48.000 | -1.000 |
Thái Bình | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-48.000 | -500 |
Nam Định | 45.000-47.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 45.000-47.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 47.000-49.000 | -1.000 |
Lào Cai | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 44.000-46.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 36.000-44.000 | -1.000 |
Nghệ An | 40.000-44.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 40.000-43.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 39.000-42.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 40.000-42.000 | 1.000 |
Gia Lai | 35.000-41.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 42.000-44.000 | 1.000 |
TP.HCM | 42.000-44.000 | 1.000 |
Bình Dương | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 40.000-42.000 | 1.000 |
BR-VT | 40.000-43.000 | 1.000 |
Long An | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 39.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 40.000-45.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 40.000-44.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 39.000-42.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp