18/06/2021 00:05
Heo hơi tiếp tục chịu áp lực giảm giá
Nguồn cung dồi dào, nhu cầu giảm các các bếp ăn tập thể tại nhiều khu công nghiệp, trường học… ngừng hoạt động vì ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 khiến đà giảm giá heo hơi chưa dừng lại.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc dao động quanh mức 66.000-68.000 đồng/kg. Trong đó, Hà Nội, Hưng yên vẫn có những khu vực giá heo hoai loại 1 được mức 69.000 đồng/kg. Mặt bằng giá chung tại các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương thấp hơn… Khoảng 64.000 – 66.000 đồng/kg với heo lai, 67.000 - 68.000 đồng/kg với những đàn heo siêu nạc.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc thấp hơn các tỉnh đồng bằng từ 1.000-3.000 đồng/kg tùy theo khu vực. Khoảng giá ở các địa phương này khá lớn, heo lai từ 55.000 – 66.000 đồng/kg. Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… có mức giá bình quân nhỉnh hơn, từ 60.000 – 66.000 đồng/kg. Yên Bái, Cao Bằng, Hà Giang… từ 54.000 – 64.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Bắc cũng khá thấp, heo thường hiện chỉ còn 60.000 – 64.000 đồng/kg, heo siêu nạc tại Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Điện Biên chỉ còn 66.000 – 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi miền Trung hiện cũng ở mức bình quân 66.000 – 67.000 đồng/kg, thấp hơn 2.000 – 3.000 đồng/kg so với thời điểm cách đây một tuần. Trong đó các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh khoảng 65.000 – 68.000 đồng/kg với heo áp siêu, heo siêu nạc 67.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá phổ biến từ 65.000 – 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ không giảm thêm nhưng duy trì ở mức thấp. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa 66.000 – 68.000 đồng/kg; Bình Đinh 60.000 – 64.000 đồng/kg; Bình Thuận, Phú Yên 66.000 - 68.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng đã giảm xuống thấp. Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông mức giá phổ biến 60.000 - 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng cũng chỉ còn 64.000 – 67.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi miền Nam hiện cũng chỉ quanh mức 65.000 đồng/kg. Trong đó giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ như TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu trong khoảng 65.000 – 68.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước 64.000 – 66.000 đồng/kg. Không chỉ heo từ các trại nuôi trong dân giảm, giá heo hơi tại các doanh nghiệp chăn nuôi lớn trong vùng cũng đồng loạt điều chỉnh giảm về mức 65.000 – 67.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bến Tre… giá heo hơi nhiều khu vực về quanh mức 60.000 – 63.000 đồng/kg, những đàn heo siêu nạc cao nhất cũng chỉ được 65.000 – 66.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối (Hóc Môn và Bình Điền) của TP.HCM rạng sáng ngày 17/6 là 5.350 con. Mãi lực tại các chợ vẫn khá chậm, dù vậy giá thịt heo mảnh loại 1 vẫn khá cao, trên dưới 90.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 18/6 tại các tỉnh/thành
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
65.000-69.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
65.000-69.000 |
|
3 |
Thái Bình |
65.000-69.000 |
|
4 |
Hải Dương |
64.000-69.000 |
|
5 |
Hà Nam |
64.000-68.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
64.000-68.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
64.000-68.000 |
|
8 |
Nam Định |
62.000-68.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
65.000-68.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
62.000-68.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
65.000-68.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
65.000-68.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
63.000-68.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
56.000-68.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
60.000-67.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
52.000-67.000 |
|
17 |
Yên Bái |
60.000-68.000 |
|
18 |
Lai Châu |
65.000-68.000 |
|
19 |
Sơn La |
60.000-68.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
62.000-68.000 |
|
21 |
Nghệ An |
63.000-68.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
65.000-68.000 |
-1.000 |
23 |
Quảng Bình |
65.000-68.000 |
-1.000 |
24 |
Quảng Trị |
65.000-68.000 |
-1.000 |
25 |
Thừa Thiên Huế |
65.000-68.000 |
-1.000 |
26 |
Quảng Nam |
66.000-69.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
66.000-68.000 |
|
28 |
Phú Yên |
65.000-68.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
68.000-68.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
67.000-68.000 |
|
31 |
Bình Định |
60.000-65.000 |
-1.000 |
32 |
Kon Tum |
60.000-66.000 |
|
33 |
Gia Lai |
62.000-67.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
63.000-67.000 |
-1.000 |
35 |
Đắk Nông |
65.000-68.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
65.000-68.000 |
-1.000 |
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
65.000-69.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
64.000-67.000 |
-1.000 |
39 |
TP.HCM |
66.000-69.000 |
-1.000 |
40 |
Bình Dương |
64.000-67.000 |
-1.000 |
41 |
Bình Phước |
63.000-67.000 |
|
42 |
Long An |
63.000-69.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
60.000-65.000 |
-1.000 |
44 |
Bến Tre |
61.000-66.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
60.000-66.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
61.000-66.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
60.000-66.000 |
|
48 |
An Giang |
64.000-67.000 |
-1.000 |
49 |
Cần Thơ |
64.000-68.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
64.000-67.000 |
-1.000 |
51 |
Cà Mau |
63.000-67.000 |
-1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp