Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Heo hơi phía Nam đang bị thương lái ép giá?

Giá cả hàng hóa

23/06/2021 08:24

Lượng và giá thịt heo ra thị trường các tỉnh/thành phía Nam không thay đổi, tuy nhiên theo nhiều chủ trại, nhiều thương lái lấy lý do ảnh hưởng bởi giãn cách xã hội nên giá heo hơi giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Dịch COVID-19 tại Bắc Giang, Bắc Ninh giảm bớt, Hà Nội cho phép nhiều ngành hàng tái hoạt động trở giúp hoạt động buôn bán kinh doanh sôi động trở lại. Ngành hàng thịt heo cũng đón nhận những tín hiệu tích cực. Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc dù chưa tăng nhưng cũng không còn giảm như những ngày trước.

Tại Hà Nội, Hưng Yên giá heo hơi giữ trong khoảng 66.000-68.000 đồng/kg. Các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương… thấp hơn, phổ biến từ 64.000 – 67.000 đồng/kg.

194769359_348433626628223_8053517298188919631_n.jpg
Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ đang giảm nhẹ

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… 60.000 – 66.000 đồng/kg. Yên Bái, Cao Bằng, Hà Giang… những đàn heo lai f2, f3 chỉ hơn 50.000 đồng/kg. Heo siêu nạc tại những địa phương này cao nhất mới được 65.000 đồng/kg. Diễn biến tương tự cũng đang diễn ra tại các tỉnh Tây Bắc, bình quân từ 60.000 - 68.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung duy trì ở mức bình quân 64.000 – 67.000 đồng/kg. Nhiều khu vực bị phong tỏa tại Hà Tĩnh được gỡ bỏ khiến lưu thông hàng hóa qua địa phương này thông thoáng hơn. Giá heo hơi tại Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh giữ khoảng 65.000 – 68.000 đồng/kg với heo áp siêu, heo siêu nạc 67.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá phổ biến từ 65.000 – 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ cũng không chênh lệch nhiều. Các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hóa 66.000 – 68.000 đồng/kg với heo áp siêu, và 69.000 đồng/kg đối với heo siêu nạc. Những tỉnh khác thấp hơn, Bình Định phổ biến 60.000 đồng/kg, cao nhất 64.000 đồng/kg; Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên 66.000 - 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên cũng trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông 60.000 - 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng cao hơn, 64.000 – 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại Đông Nam bộ giảm khoảng 1.000 đồng/kg còn mức bình quân 65.000 – 66.000 đồng/kg. Lý do hầu hết các thương lái đưa ra là tình hình tiêu thụ thịt gặp khó khăn do TP.HCM, Bình Dương thực hiện các biện pháp mạnh để khống chế COVID-19 lan rộng. Nhiều chợ tự phát tại TP.HCM đã ngừng hoạt động, Bình Dương cũng giãn cách nhiều điểm…

Tuy nhiên, nhiều đầu mối kinh doanh heo cho biết, nguồn thịt heo cung ứng ra thị trường không hề giảm. Giá thịt heo bán lẻ trên thị trường hiện vẫn tương đương với thời điểm giá heo hơi ở mức 75.000 – 80.000 đồng/kg.

Nhiều chue trại lo lắng đã xuất bán heo sớm khiến giá heo trong vùng có xu hướng giảm TP.HCM Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước… phổ biến quanh mức 62.000 -65.000 đồng/kg, cao nhất được 66.000 đồng/kg. Thấp hơn bình quân 1.000 đồng/kg so với những ngày trước.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, một số khu vực thuộc Vĩnh Long giá heo hơi đã xuống mức 58.000 đồng/kg, mức giá này cũng xuất hiện cục bộ tại các tỉnh Sóc Trăng, Bạc Liêu… Dù hầu hết rơi vào các đàn heo lai, heo siêu nạc vẫn được mức 63.00 – 64.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Trà Vinh, Hậu Giang, Bến Tre… giá heo hơi giữ trong khoảng 60.000 –66.000 đồng/kg, tùy loại heo.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 23/6

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
63.000-68.000
2
Hưng Yên
63.000-68.000
3
Thái Bình
63.000-68.000
4
Hải Dương
62.000-67.000
5
Hà Nam
62.000-67.000
6
Hòa Bình
60.000-67.000
7
Quảng Ninh
62.000-67.000
8
Nam Định
62.000-68.000
9
Ninh Bình
62.000-68.000
10
Phú Thọ
62.000-66.000
11
Thái Nguyên
62.000-66.000
12
Vĩnh Phúc
60.000-67.000
13
Bắc Giang
60.000-67.000
14
Tuyên Quang
56.000-67.000
15
Lạng Sơn
60.000-67.000
16
Cao Bằng
52.000-67.000
17
Yên Bái
60.000-67.000
18
Lai Châu
65.000-67.000
19
Sơn La
60.000-67.000
20
Thanh Hóa
62.000-67.000
21
Nghệ An
63.000-68.000
22
Hà Tĩnh
62.000-68.000
23
Quảng Bình
63.000-67.000
24
Quảng Trị
65.000-67.000
25
Thừa Thiên Huế
65.000-68.000
26
Quảng Nam
65.000-68.000
27
Quảng Ngãi
66.000-68.000
28
Phú Yên
65.000-68.000
29
Khánh Hòa
68.000-68.000
30
Bình Thuận
67.000-68.000
31
Bình Định
60.000-65.000
32
Kon Tum
60.000-66.000
33
Gia Lai
62.000-67.000
34
Đắk Lắk
62.000-65.000
35
Đắk Nông
62.000-65.000
36
Lâm Đồng
65.000-68.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
64.000-68.000
38
Đồng Nai
63.000-66.000
39
TP.HCM
63.000-67.000
-1.000
40
Bình Dương
64.000-66.000
-1.000
41
Bình Phước
63.000-67.000
42
Long An
62.000-68.000
-1.000
43
Tiền Giang
60.000-64.000
44
Bến Tre
61.000-66.000
45
Trà Vinh
60.000-66.000
46
Bạc Liêu
61.000-66.000
47
Sóc Trăng
60.000-66.000
48
An Giang
64.000-67.000
49
Cần Thơ
64.000-67.000
50
Đồng Tháp
64.000-67.000
51
Cà Mau
63.000-67.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement