06/05/2021 23:56
Heo hơi loạn giá vì sao?
Thông tin giá heo hơi xuống chỉ còn 56.000 đồng/kg tại một số tỉnh trung du miền núi phái Bắc ngay lập tức bị các hộ chăn nuôi phản bác.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc không ghi nhận giảm thêm, thậm chí một số khu vực có dấu hiệu tăng giá. Tuy nhiên, theo một số hộ nuôi, những ngày qua trên các trang mạng xã hội xuất hiện thông tin giá heo tại một số địa phương thuộc Yên Bái, Phú Thọ… chỉ được thương lái trả với mức 56.000 đồng/kg.
Hầu hết các hộ nuôi khẳng định mức giá này là phi thực tế. Hiện tại heo siêu nạc ở cả những tỉnh đang chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh như Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái… vẫn ở mức 70.000-72.000 đồng/kg.
Heo lai (hai bề, ba bề) dao động trong khoảng 65.000 – 68.000 đồng/kg. Mức giá này phổ biến ở cả các tỉnh như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang…
Các hộ nuôi cho rằng, thời gian qua lợi dụng diễn biến tiêu cực của dịch bệnh, thương lái tìm cách ép giá người nuôi nên việc tung tin giá heo giảm xuống dưới 60.000 đồng/kg cũng không loại trừ mục đích đó.
Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng thậm chí còn cao hơn. Hà Nội, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình… duy trì trong khoảng 70.000 – 73.000 đồng/kg.
Giá heo trại của các doanh nghiệp chăn nuôi cũng giữ ở mức 72.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Bắc (Lai Châu, Sơn La…) trong khoảng 73.000 – 75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc ngày 7/5 được dự báo không giảm thêm vì hiện một số địa phương giá heo có dấu hiệu tăng trở lại khi nguồn cung không còn nhiều.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Bắc Trung bộ đã tăng nhẹ thêm 1.000 đồng/kg. Tại các tỉnh như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình… nhiều khu vực giá heo hơi quanh mức 73.000 đồng/kg, thậm chí đã có nhiều trại tại Thanh Hóa, Nghệ An bán ra được mức 74.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huết thấp hơn cũng được mức 70.000 – 73.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi khá đồng đều. Hầu hết các tỉnh/thành như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. đang giao dịch quanh mức 73.000 - 74.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận cũng có nhiều trại bán ra vứi mức 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Tây Nguyên mức giá cao nhất ghi nhận được tại Lâm Đồng là 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 71.000 – 73.000 đồng/kg n. Gia Lai, Kon Tum giữ nguyên trong khoảng 70.000-72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ngày 7/5 được dự báo giữ nguyên chứ không giảm.
Giá heo hơi miền Nam
Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi hôm nay quanh mức 71.000 – 73.000 đồng/kg, phổ biến ở cả Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu. Vẫn có những trại bán ra với mức 74.000 – 75.000 đồng/kg, nhưng hầu hết vùng giá cao thuộc các trại heo tại khu vực huyện Củ Chi, Hóc Môn của TP.HCM.
Theo một số đầu mối, từ ngày 5/5, Công ty C.P miền Nam điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg heo thịt bán ra, còn 72.500 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 5 rạng sáng ngày 6/5 là 6.050 con (heo mảnh), tăng hơn 200 con so với đêm trước đó. Giá thịt heo sỉ đầu phiên giảm nhẹ, còn 92.000 – 93.000 đồng/kg.
Lượng heo trọng lượng nhỏ (20-65 kg/con) tiếp tục tăng mạnh, lên đến 3.000 con, đây là nguyên nhân khiến giá thịt heo giảm. Các đầu mối cho rằng, giá heo hơi loại nhỏ bán chạy dịch chỉ còn 45.000-55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ có xu hướng giảm nhẹ. Số địa phương có mức 72.000 – 73.000 đồng/kg phổ biến hơn mức 73.000-75.000 đồng/kg. Diễn biến này diễn ra ở hầu hết các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ…
BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/5 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 71.000-73.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-73.000 | |
3 | Thái Bình | 70.000-73.000 | |
4 | Hải Dương | 70.000-73.000 | |
5 | Hà Nam | 70.000-73.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-72.000 | |
7 | Hải Phòng | 71.000-74.000 | |
8 | Nam Định | 71.000-73.000 | |
9 | Ninh Bình | 68.000-71.000 | -2.000 |
10 | Phú Thọ | 65.000-71.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-72.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 69.000-72.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-73.000 | |
14 | Tuyên Quang | 60.000-70.000 | |
15 | Lạng Sơn | 72.000-75.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-75.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-75.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-74.000 | -1.000 |
20 | Thanh Hóa | 68.000-73.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-74.000 | 1.000 |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-74.000 | |
23 | Quảng Bình | 68.000-74.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 72.000-74.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-74.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-74.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-74.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-73.000 | -1.000 |
33 | Gia Lai | 68.000-73.000 | |
34 | Đắk Lắk | 70.000-75.000 | |
35 | Đắk Nông | 70.000-72.000 | |
36 | Lâm Đồng | 72.000-74.000 | |
37 | Đồng Nai | 72.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 72.000-74.000 | |
39 | Bình Dương | 72.000-74.000 | |
40 | Bình Phước | 72.000-74.000 | |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-74.000 | -1.000 |
42 | Bến Tre | 74.000-74.000 | -1.000 |
43 | Trà Vinh | 75.000-74.000 | -1.000 |
44 | Bạc Liêu | 72.000-74.000 | -1.000 |
45 | Sóc Trăng | 72.000-74.000 | -1.000 |
46 | An Giang | 73.000-75.000 | |
47 | Cần Thơ | 72.000-74.000 | -1.000 |
48 | Đồng Tháp | 72.000-74.000 | -1.000 |
49 | Cà Mau | 72.000-74.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp