15/10/2021 07:08
Heo hơi giảm mạnh, giá thịt tại chợ vẫn cao
Thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận tại chợ và các siêu thị bình ổn, giá cả không nhiều biến động. Đặc biệt giá heo hơi giảm sâu tuy nhiên giá thịt lợn và các phụ phẩm tại các chợ dân sinh vẫn cao.
Theo đó, giá thịt heo mát Meat Deli không điều chỉnh so với ngày hôm trước. Hiện mức giá đang bán dao động trong khoảng 129.900 - 199.900 đồng/kg.
Cụ thể, nạc dăm giá 179.900 đồng/kg, nạc vai heo 159.900 đồng/kg, thịt đùi heo 159.900, thị heo xay loại 1: 129.900 đồng/kg, chân giò rút xương: 179.900 đồng/kg, thịt ba rọi 199.900 đồng/kg…
Giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền ghi nhận đang bán trong khoảng 45.000 - 160.000 đồng/kg.
Trong đó, nạc đùi và thịt nạc vai đang có giá bán lần lượt là 110.000 đồng/kg và 132.000 đồng/kg, giá thịt ba rọi 125.000 đồng/kg, giá sườn non 160.000 đồng/kg, sườn già 90.000 đồng/kg, đuôi heo 90.000 đồng/kg, mỡ heo: 45.000 đồng/kg, giá nạc đùi heo 110.000 đồng/kg
Tại các chợ dân sinh giá heo hơi giao động từ 140.000 – 200.000 đồng/kg. Giá thịt ba rọi 150.000 đồng/kg, sườn non từ 180.000 – 200.000 đồng/kg. Một số siêu thị, thịt vai heo giá từ 130.000 – 140.000 đồng/kg, ba rọi rút sườn giá trên 200.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá heo hơi hiện nay tại miền Trung, Tây Nguyên dao động trong khoảng 38.000 - 43.000 đồng/kg. Thị trường heo hơi miền Nam gồm 5 tỉnh gồm Long An, An Giang, Vĩnh Long, Bến Tre và Sóc Trăng giảm từ 1.000 đồng/kg đến 2.000 đồng/kg, hiện thu mua heo hơi với giá là 42.000 đồng/kg.
Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Tiền Giang và Trà Vinh đang neo tại ngưỡng cao nhất khu vực là 43.000 đồng/kg. Các tỉnh còn lại không chứng kiến thay đổi mới, giao dịch trong khoảng 41.000 - 42.000 đồng/kg.
Như vậy có thể thấy giá heo hơi tại các tỉnh giảm sâu, giá thấp nhất trong vòng 2 năm trở lại đây. Tuy nhiên, giá thịt heo vẫn ở mức cao tại chợ, các siêu thị và cửa hàng thực phẩm.
Nguyên nhân được các tiểu thương đưa ra là do khâu lưu thông bị tắc nghẽn thời gian dài, chi phí trung gian nhiều và mức phí này còn tăng lên trong thời gian dịch bệnh kéo dài nên giá bán lẻ vẫn cao.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm |
Kg |
16.000 |
Gạo trắng Jasmine |
Kg |
17.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào |
Kg |
22.000 |
Nếp sáp |
Kg |
23.000 |
Heo hơi (loại 1) |
Kg |
83.000 |
Thịt heo đùi |
Kg |
150.000 |
Thịt heo nạc đùi |
Kg |
170.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
200.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
150.000 |
Sườn già |
Kg |
160.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
350.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
70.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
90.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
80.000 |
Cá thu |
Kg |
300.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
180.000 |
Trứng vịt loại 1 |
Chục |
40.000 |
Trứng gà loại 1 |
Chục |
35.000 |
Hành tím Gò Công |
Kg |
80.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 |
Kg |
60.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
40.000 |
Cải xanh |
Kg |
45.000 |
Bí xanh |
Kg |
45.000 |
Cà chua |
Kg |
35.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Khổ qua |
Kg |
40.000 |
Dưa leo |
Kg |
40.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
40.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
50.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
60.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
45.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
50.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) |
Kg |
25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
50.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
200.000 |
Nhãn thường |
Kg |
25.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
35.000 |
Thanh long |
Kg |
25.000 |
Cá basa |
Kg |
60.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá hường |
Kg |
90.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Nấm rơm |
Kg |
60.000 |
Củ cải trắng |
Kg |
40.000 |
Gạo Tám thơm |
Kg |
20.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
80.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp