13/11/2019 23:58
Heo hơi được dự đoán khó lên 80.000 đồng/kg
Dù giá heo hơi hôm nay 14/11 lên được mức giá 78.000 đồng/kg ở nhiều địa phương, tuy nhiên, được nhận định khó tăng cao thêm.
Giá heo hơi hôm nay 14/11 tại miền Bắc đã tăng lên mức 77.000-78.000 đồng/kg ở các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Bắc Ninh… Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, giá heo hơi cũng đã đạt mức 76.000 đồng/kg. Các tỉnh khác trong vùng thấp hơn 1.000-3.000 đồng/kg. Một số tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi cũng đã có mức giá 77.000-78.000 đồng/kg, tập trung tại các tỉnh như Băc Giang, Bắc Kan, Thái Nguyên…
Giá heo có thể chững lại trong những ngày tới. |
Ngày 13/11, Công ty CP miền Bắc cũng đã tăng giá heo thịt bán ra thị trường thêm 1.000 đồng/kg sau khi giá heo trên thị trường tăng mạnh.
Tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, và miền Nam giá heo cũng tăng thêm 1.000-2.000 đồng/kg. Hiện hầu hết các tỉnh trong vùng đều tăng qua mốc 70.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay được dự báo sẽ tiếp tục tăng nhẹ sau khi các doanh nghiệp điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 14/11 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/11/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 74.000-77.000 | 2.000 |
Hải Dương | 76.000-78.000 | 2.000 |
Thái Bình | 75.000-78.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 75.000-78.000 | 2.000 |
Hà Nam | 74.000-77.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 75.000-78.000 | 2.000 |
Nam Định | 72.000-76.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 74.000-76.000 | 2.000 |
Hải Phòng | 74.000-78.000 | 2.000 |
Quảng Ninh | 74.000-79.000 | 2.000 |
Lào Cai | 74.000-79.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 74.000-77.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 70.000-79.000 | 1.000 |
Bắc Kạn | 74.000-77.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 74.000-76.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 71.000-77.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 74.000-78.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 74.000-77.000 | 2.000 |
Lạng Sơn | 73.000-79.000 | 1.000 |
Hòa Bình | 73.000-76.000 | 1.000 |
Sơn La | 73.000-76.000 | 1.000 |
Lai Châu | 74.000-76.000 | 1.000 |
Thanh Hóa | 71.000-74.000 | 3.000 |
Nghệ An | 70.000-73.000 | 2.000 |
Hà Tĩnh | 70.000-72.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 69.000-71.000 | 1.000 |
Quảng Trị | 64.000-70.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 64.000-71.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 67.000-70.000 | 1.000 |
Quảng Ngãi | 66.000-70.000 | 1.000 |
Bình Định | 65.000-69.000 | 1.000 |
Phú Yên | 65.000-69.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 64.000-70.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 64.000-71.000 | 1.000 |
Đắk Lắk | 64.000-70.000 | 1.000 |
Đắk Nông | 65.000-69.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 67.000-70.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 62.000-67.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 68.000-73.000 | 1.000 |
TP.HCM | 67.000-71.000 | 1.000 |
Bình Dương | 68.000-72.000 | 2.000 |
Bình Phước | 68.000-72.000 | 2.000 |
BR-VT | 69.000-73.000 | 2.000 |
Long An | 64.000-71.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 67.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 67.000-72.000 | 2.000 |
Trà Vinh | 68.000-71.000 | 1.000 |
Cần Thơ | 69.000-73.000 | 2.000 |
Kiên Giang | 62.000-70.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 68.000-70.000 | 1.000 |
An Giang | 68.000-70.000 | 2.000 |
Sóc Trăng | 65.000-69.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 66.000-71.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp