Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Heo hơi được dự đoán khó lên 80.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

13/11/2019 23:58

Dù giá heo hơi hôm nay 14/11 lên được mức giá 78.000 đồng/kg ở nhiều địa phương, tuy nhiên, được nhận định khó tăng cao thêm.

Giá heo hơi hôm nay 14/11 tại miền Bắc đã tăng lên mức 77.000-78.000 đồng/kg ở các tỉnh như Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Bắc Ninh… Tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam, giá heo hơi cũng đã đạt mức 76.000 đồng/kg. Các tỉnh khác trong vùng thấp hơn 1.000-3.000 đồng/kg. Một số tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi cũng đã có mức giá 77.000-78.000 đồng/kg, tập trung tại các tỉnh như Băc Giang, Bắc Kan, Thái Nguyên…

75456846_590362108367998_2189806474778116096_n
Giá heo có thể chững lại trong những ngày tới.

Ngày 13/11, Công ty CP miền Bắc cũng đã tăng giá heo thịt bán ra thị trường thêm 1.000 đồng/kg sau khi giá heo trên thị trường tăng mạnh.

Tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên, và miền Nam giá heo cũng tăng thêm 1.000-2.000 đồng/kg. Hiện hầu hết các tỉnh trong vùng đều tăng qua mốc 70.000 đồng/kg. Giá heo hơi hôm nay được dự báo sẽ tiếp tục tăng nhẹ sau khi các doanh nghiệp điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra.

Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 14/11 được cập nhật trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 14/11/2019
Tỉnh/thànhKhoảng giá (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội74.000-77.000 2.000
Hải Dương76.000-78.000 2.000
Thái Bình75.000-78.000 2.000
Bắc Ninh75.000-78.000 2.000
Hà Nam74.000-77.000 2.000
Hưng Yên75.000-78.000 2.000
Nam Định72.000-76.000 1.000
Ninh Bình74.000-76.000 2.000
Hải Phòng74.000-78.000 2.000
Quảng Ninh74.000-79.000 2.000
Lào Cai74.000-79.000 1.000
Tuyên Quang74.000-77.000 1.000
Cao Bằng70.000-79.000 1.000
Bắc Kạn74.000-77.000 1.000
Phú Thọ74.000-76.000 1.000
Thái Nguyên71.000-77.000 1.000
Bắc Giang74.000-78.000 2.000
Vĩnh Phúc74.000-77.000 2.000
Lạng Sơn73.000-79.000 1.000
Hòa Bình73.000-76.000 1.000
Sơn La73.000-76.000 1.000
Lai Châu74.000-76.000 1.000
Thanh Hóa71.000-74.000 3.000
Nghệ An70.000-73.000 2.000
Hà Tĩnh70.000-72.000 2.000
Quảng Bình69.000-71.000 1.000
Quảng Trị64.000-70.000Giữ nguyên
TT-Huế64.000-71.000 1.000
Quảng Nam67.000-70.000 1.000
Quảng Ngãi66.000-70.000 1.000
Bình Định65.000-69.000 1.000
Phú Yên65.000-69.000 1.000
Khánh Hòa64.000-70.000 1.000
Bình Thuận64.000-71.000 1.000
Đắk Lắk64.000-70.000 1.000
Đắk Nông65.000-69.000 1.000
Lâm Đồng67.000-70.000Giữ nguyên
Gia Lai62.000-67.000Giữ nguyên
Đồng Nai68.000-73.000 1.000
TP.HCM67.000-71.000 1.000
Bình Dương68.000-72.000 2.000
Bình Phước68.000-72.000 2.000
BR-VT69.000-73.000 2.000
Long An64.000-71.000 1.000
Tiền Giang67.000-70.000Giữ nguyên
Bến Tre67.000-72.000 2.000
Trà Vinh68.000-71.000 1.000
Cần Thơ69.000-73.000 2.000
Kiên Giang62.000-70.000 2.000
Vĩnh Long68.000-70.000 1.000
An Giang68.000-70.000 2.000
Sóc Trăng65.000-69.000 2.000
Tây Ninh66.000-71.000 1.000


BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement