Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giảm nhẹ, giá heo hơi miền Bắc vẫn cao hơn miền Nam 7.000-10.000 đồng/kg

Giá cả hàng hóa

26/07/2019 16:01

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc chững lại, có nơi giảm nhẹ trong những ngày gần đây nhưng mặt bằng giá vẫn cao hơn hẳn các tỉnh phía Nam.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc  tiếp tục giữ ổn định ở mức bình quân 40.000-41.000 đồng/kg. Một số tỉnh như Quảng Ninh, Hải Phòng, Lạng Sơn, Lào Cai… cao hơn, có khu vực lên đến 44.000-45.000 đồng/kg. Mức giá này vẫn cao hơn hẳn các tỉnh miền Trung, miền Nam.

Giá heo miền Bắc vẫn cao hơn hẳn các tỉnh phía Nam.
Giá heo miền Bắc vẫn cao hơn hẳn các tỉnh phía Nam.

Tại các tỉnh miền Trung, hiện chỉ số ít các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An còn duy trì được giá heo hơi ở mức bình quân 37.000-39.000 đồng/kg, còn lại hầu hết đều ở mức thấp.

Đặc biệt các tỉnh Trung trung bộ (Quảng Trị, Huế, Quảng Nam…) giá heo nhiều nơi vẫn dưới mức 30.000 đồng/kg. Nhiều hộ trong vùng dịch tả heo châu Phi giá heo hơi còn 25.000-25.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam chưa có dấu hiệu tích cực. Tại Đồng Nai và các tỉnh Đông Nam bộ, mức bình quân 30.000-32.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, nhiều nơi vẫn chỉ được 27.000-28.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/7/2019
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 40.000-42.000 Giữ nguyên
Hải Dương 41.000-42.000 -1.000
Thái Bình 40.000-42.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 40.000-42.000 Giữ nguyên
Hà Nam 36.000-40.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 40.000-41.000 -1.000
Nam Định 39.000-41.000 -1.000
Ninh Bình 39.000-40.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 40.000-42.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 44.000-45.000 Giữ nguyên
Lào Cai 39.000-41.000 Giữ nguyên
Tuyên Quang 38.000-40.000 -1.000
Yên Bái 40.000-41.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 39.000-41.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 39.000-41.000 -1.000
Thái Nguyên 39.000-41.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 39.000-41.000 Giữ nguyên
Vĩnh Phúc 38.000-39.000 -1.000
Lạng Sơn 40.000-44.000 -1.000
Hòa Bình 39.000-40.000 Giữ nguyên
Sơn La 42.000-44.000 Giữ nguyên
Lai Châu 42.000-44.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 37.000-41.000 -1.000
Nghệ An 36.000-40.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 34.000-38.000 -1.000
Quảng Bình 30.000-35.000 -1.000
Quảng Trị 26.000-31.000 -1.000
TT-Huế 26.000-30.000 -1.000
Quảng Nam 28.000-32.000 -1.000
Quảng Ngãi 30.000-34.000 Giữ nguyên
Bình Định 31.000-34.000 Giữ nguyên
Phú Yên 32.000-34.000 -1.000
Khánh Hòa 34.000-36.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 33.000-36.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 30.000-34.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 31.000-34.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 31.000-34.000 Giữ nguyên
Gia Lai 32.000-35.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 29.000-34.000 Giữ nguyên
TP.HCM 32.000-35.000 Giữ nguyên
Bình Dương 31.000-34.000 Giữ nguyên
Bình Phước 31.000-35.000 Giữ nguyên
BR-VT 30.000-34.000 Giữ nguyên
Long An 29.000-33.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 29.000-31.000 Giữ nguyên
Bến Tre 28.000-31.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 30.000-32.000 -1.000
Cần Thơ 30.000-33.000 -2.000
Sóc Trăng 30.000-33.000 -1.000
Kiên Giang 29.000-31.000 -1.000
An Giang 32.000-36.000 -2.000
Hậu Giang 30.000-35.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 28.000-32.000 -1.000
BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement