26/07/2019 16:01
Giảm nhẹ, giá heo hơi miền Bắc vẫn cao hơn miền Nam 7.000-10.000 đồng/kg
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc chững lại, có nơi giảm nhẹ trong những ngày gần đây nhưng mặt bằng giá vẫn cao hơn hẳn các tỉnh phía Nam.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Bắc tiếp tục giữ ổn định ở mức bình quân 40.000-41.000 đồng/kg. Một số tỉnh như Quảng Ninh, Hải Phòng, Lạng Sơn, Lào Cai… cao hơn, có khu vực lên đến 44.000-45.000 đồng/kg. Mức giá này vẫn cao hơn hẳn các tỉnh miền Trung, miền Nam.
Giá heo miền Bắc vẫn cao hơn hẳn các tỉnh phía Nam. |
Tại các tỉnh miền Trung, hiện chỉ số ít các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An còn duy trì được giá heo hơi ở mức bình quân 37.000-39.000 đồng/kg, còn lại hầu hết đều ở mức thấp.
Đặc biệt các tỉnh Trung trung bộ (Quảng Trị, Huế, Quảng Nam…) giá heo nhiều nơi vẫn dưới mức 30.000 đồng/kg. Nhiều hộ trong vùng dịch tả heo châu Phi giá heo hơi còn 25.000-25.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam chưa có dấu hiệu tích cực. Tại Đồng Nai và các tỉnh Đông Nam bộ, mức bình quân 30.000-32.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, nhiều nơi vẫn chỉ được 27.000-28.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 27/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-42.000 | -1.000 |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 40.000-41.000 | -1.000 |
Nam Định | 39.000-41.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-40.000 | -1.000 |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 39.000-41.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 38.000-39.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 40.000-44.000 | -1.000 |
Hòa Bình | 39.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 37.000-41.000 | -1.000 |
Nghệ An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 34.000-38.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 30.000-35.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 26.000-31.000 | -1.000 |
TT-Huế | 26.000-30.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 28.000-32.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 32.000-34.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 32.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-35.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Long An | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 29.000-31.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 28.000-31.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 30.000-32.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 30.000-33.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 30.000-33.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 29.000-31.000 | -1.000 |
An Giang | 32.000-36.000 | -2.000 |
Hậu Giang | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 28.000-32.000 | -1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp