22/02/2022 07:53
Giá tôm tăng nhẹ, giá cua giảm mạnh
Thị trường thực phẩm hôm nay (22/2) ghi nhận giá tôm tăng 5.000 - 10.000 đồng/kg do thiếu nguồn cung trong bối cảnh nhiều doanh nghiệp sản xuất tôm thu mua với số lượng lớn.
Hiện giá tôm được doanh nghiệp thu mua với giá dao động từ 115.000-125.000 đồng/kg tùy loại. Giá này đã tăng 5.000-10.000/kg so với tuần trước.
Cụ thể một số loại tôm như sau: tôm tại ao loại 20 con/kg giá 230.000 đồng/kg, loại 25 con giá 170.000 đồng/kg. Tôm thẻ kích cỡ trung bình 50 con/kg giá 136.000 đồng, 60 con 125.000 đồng và 100 con là 98.000 đồng/kg.
Giá tôm nguyên liệu dự báo sẽ tiếp tục tăng mạnh vào những ngày tới vì hiện các vùng nuôi đều cạn kiệt nguyên liệu, nông dân đang cải tạo lại ao để thả giống mới.
Tôm càng xanh được người dân dân mang ra chợ bán với số lượng nhỏ giọt nên loại 5 con/kg có giá 400.000 đồng, 8-10 con/kg có giá 350.000 đồng.
Trong khi đó, giá cua biển ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long lại ghi nhận giảm mạnh dù lượng cua nuôi trong dân không còn nhiều.
Theo đó, giá cua gạch loại 2-3 con/kg được vựa hải sản bán cho khách là 650.000 đồng/kg, giảm một nửa so với tháng trước. Cua thịt loại 2-3 con/kg giá giảm còn 450.000-470.000 đồng/kg.
Tại nhà hàng, do người dân vẫn còn đi du lịch nên giá ghẹ chưa giảm, dao động 350.000-500.000 đồng/kg. Giá ghẹ tại chợ 180.000-250.000 đồng/kg, loại 4-6 con/kg.
Tại TP.HCM, tại các cửa hàng và chợ, giá cua gạch loại 1 bán ra là 800.000 đồng một kg, ghẹ quanh mức 400.000-450.000 đồng/kg.
Giá các loại của ghẹ giảm là do ảnh hưởng xuất khẩu Trung Quốc.
Ngoài ra thị trường thực phẩm hôm nay ghi nhận giá cả một số loại thủy hải sản tại TP.HCM: Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con): 80.000 đồng/kg, cá thu: 350.000 đồng/kg, tôm bạc (100-110 con/kg): 200.000 đồng/kg, tôm đất (tôm đồng): 200.000 đồng/kg, mực ống (8-10 con/kg): 200.000 – 220.000 đồng/kg, cá thác lác: 350.000 đồng/kg, bạch tuộc (3 – 5 con/kg): 140.000 – 160.000 đồng/kg, cá hường: 90.000 đồng/kg, cá bạc má: 80.000 đồng/kg, cá basa: 60.000 đồng/kg, cá đục: 50.000 – 60.000 đồng/kg
Giá cả một số loại thủy hải sản tại cửa hàng Satrafood: Cá bạc má (5 – 6 con): 101.000 đồng/kg, cá cơm: 104.000 đồng/kg, cá diêu hồng (0,5 – 0,8kg/con): 68.000 đồng/kg, cá mó (15 – 20 con/kg): 96.000 đồng/kg, mình cá basa: 56.000 đồng/kg, cá ngừ bông (0,3 – 0,6 kg/con): 76.000 đồng/kg, cá nục gai (11 – 16 con/kg): 72.000 đồng/kg, đầu cá Hồi: 60.000 đồng/kg, êch sống làm sạch (10 – 12 con/kg): 111.000 đồng/kg, còi ốc bươu: 63.900 đồng/kg, tép bạc (loại 50 – 60 con/kg): 199.000 đồng/kg
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm |
Kg |
15.000 |
Gạo trắng Jasmine |
Kg |
15.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào |
Kg |
23.000 |
Nếp sáp |
Kg |
20.000 |
Thịt heo đùi |
Kg |
150.000 |
Thịt heo nạc đùi |
Kg |
145.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
190.000 |
Thịt vai |
Kg |
130.000 |
Thịt nách |
Kg |
100.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
125.000 |
Sườn già |
Kg |
145.000 |
Chân giò |
Kg |
170.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
355.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
150.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
65.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
80.000 |
Cá thu |
Kg |
350.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) |
Kg |
200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) |
Kg |
220.000 |
Chả lụa |
Kg |
220.000 |
Chả Bò |
Kg |
220.000 |
Nấm mèo |
100gr |
22.000 |
Nấm hương |
100gr |
45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) |
Kg |
24.000 |
Đường RE biên hòa rời |
Kg |
20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) |
Lít |
45.000 |
Hành tím Gò Công |
Kg |
45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 |
Kg |
50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
35.000 |
Cải xanh |
Kg |
20.000 |
Bí xanh |
Kg |
40.000 |
Cà chua |
Kg |
50.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
40.000 |
Khổ qua |
Kg |
35.000 |
Dưa leo |
Kg |
30.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
45.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) |
Kg |
90.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
50.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) |
Kg |
25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
45.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
200.000 |
Nhãn thường |
Kg |
25.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
35.000 |
Nho khô (loại lớn) |
Kg |
180.000 |
Táo khô TQ |
Kg |
140.000 |
Hoa huệ |
Chục |
120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) |
vĩ 10 quả |
30.000 |
Gạo Tám thơm |
Kg |
20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) |
Chục |
28.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) |
vĩ 10 quả |
36.000 |
Cá hường |
Kg |
90.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá basa |
Kg |
60.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) |
Trái |
60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) |
Gói |
7.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
75.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp