18/07/2022 07:27
Giá thủy, hải sản vẫn ‘neo’ ở mức cao
Thị trường thực phẩm ghi nhận giá các loại thực phẩm tại chợ vẫn giữ ở mức cao trong đó phải kể đến các mặt hàng thủy, hải sản.
Cụ thể một số nhà hàng bán thủy, hải sản tươi sống, cá chình suối 800.000 – 900.000 đồng/kg, cá lăng nghệ 450.000 – 550.000 đồng/kg, cá tầm 500.000 – 600.000 đồng/kg, tôm tích 2.000.000 – 2.500.000 đồng/kg (tùy kích thước), tôm Alaska 2.000.000 – 2.300.000 đồng/kg, tôm sú 600.000 – 700.000 đồng/kg, ghẹ xanh 1.500.000 – 1.600.000 đồng/kg, cua thịt 800.000 – 850.000 đồng/kg, cua gạch 1.300.000 – 1.400.000 đồng/kg….
Giá các loại ốc như ốc đỏ 700.000 – 750.000 đồng/kg, ốc hương 900.000 – 1.000.000 đồng/kg, sò dương 800.000 – 850.000 đồng/kg, nghêu sữa 400.000 – 420.000 đồng/kg, ngao hai còi 500.000 – 600.000 đồng/kg...
Cá diêu hồng (con trên 0,7kg): 65.000 đồng/kg, cá thu cắt khúc: 255.000 đồng/kg, tôm bạc (100 – 110 con/kg): 175.000 đồng/kg, tôm đất: 180.000 đồng/kg, mực ống nhỏ (8 – 10 con/kg): 230.000 đồng/kg, cá lóc nuôi bè: 130.000 đồng/kg…
Cá hường: 90.000 đồng/kg, cá bạc má: 80.000 đồng/kg, cá basa: 60.000 đồng/kg, cá nục: 80.000 đồng/kg, cá lóc nuôi bè (0,5kg/con): 80.000 đồng/kg, cá thu: 350.000 đồng/kg, tôm đất (tôm đồng): 200.000 đồng/kg.
Ngoài thủy, hải sản, giá heo hơi tăng lên 63.000 - 68.000 đồng/kg, khiến giá thịt heo tại chợ đầu mối và các chợ lẻ tăng. Cụ thể, tại chợ đầu mối Hóc Môn, giá heo mảnh (đã mổ, không đầu) bán ra bình quân ở mức 74.000 - 84.000 đồng/kg tùy loại; sườn non 140.000 đồng/kg; cốt lết 76.000 đồng/kg; nạc dăm 96.000 đồng/kg. Trong khi đó, tại các chợ lẻ ở TP.HCM, sườn non phổ biến 202.000 đồng/kg, cốt lết 127.000 đồng/kg, nạc dăm 139.000 đồng/kg...
Giá rau xanh cũng neo ở mức cao. Theo đó mỗi kg rau xà lách lên tới 60.000 đồng/kg, bó xôi 50.000 đồng/kg, các loại cà chua, hành vẫn ở mức 30.000-50.000 đồng/kg, rau thơm 60.000 - 70.000 đồng/kg, các loại bầu, bí khoảng 17.000 - 20.000 đồng/kg, đậu đũa có giá từ 30.000-50.000 đồng/kg; cải bắp, bí đỏ trước giá từ 20.000 đồng/kg, hành lá 40.000 đồng/kg, su su: 8.000 đồng/kg, cà rốt: 13.000 đồng/kg, dưa leo: 12.000 đồng/kg
Giá các loại trái cây: Cherry giá 479.000 - 569.000 đồng/kg, táo New Zealand 69.900 – 89.900 đồng/kg (tùy loại), táo Juliet Pháp 109.000 đồng/kg, kiwi vàng New Zealand 336.000 đồng/kg, cam Navel Ai Cập: 49.000 đồng/kg, cam Valencia 49.000 – 59.000 đồng/kg, lê đỏ vàng nhập khẩu Nam Phi 69.000 đồng/kg, cam Navel Mỹ 89.000 đồng/kg, dâu tây Hàn Quốc 488.000 – 636.000 đồng/kg, nho mẫu đơn Hàn Quốc 1.029.000 đồng/kg, sầu riêng tăng lên 60.000 - 65.000 đồng/kg.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm | ĐVT | Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm | Kg | 15.000 |
Gạo trắng Jasmine | Kg | 28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào | Kg | 26.000 |
Nếp sáp | Kg | 35.000 |
Thịt heo đùi | Kg | 110.000 |
Thịt heo nạc đùi | Kg | 155.000 |
Thịt heo ba rọi | Kg | 178.000 |
Thịt vai | Kg | 130.000 |
Thịt nách | Kg | 100.000 |
Thịt cốt lết | Kg | 125.000 |
Sườn già | Kg | 130.000 |
Chân giò | Kg | 170.000 |
Thịt bò fillet | Kg | 400.000 |
Thịt bò đùi | Kg | 305.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 130.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn | Kg | 80.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) | Kg | 90.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) | Kg | 85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) | Kg | 70.000 |
Cá thu | Kg | 300.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) | Kg | 200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) | Kg | 200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) | Kg | 250.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) | Kg | 220.000 |
Chả lụa | Kg | 220.000 |
Chả Bò | Kg | 220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái | Cái | 180.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) | Gói | 32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng | chai | 38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) | Kg | 400.000 |
Nấm mèo | 100gr | 22.000 |
Nấm hương | 100gr | 45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) | Kg | 24.000 |
Đường RE biên hòa rời | Kg | 20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) | Lít | 45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) | Thùng | 410.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) | Thùng | 345.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) | Thùng | 255.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24lon) | Thùng | 195.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr | Hộp | 140.000 |
Hành tím Gò Côn | Kg | 45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 | Kg | 50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) | Kg | 25.000 |
Cải xanh | Kg | 25.000 |
Bí xanh | Kg | 27.000 |
Cà chua | Kg | 22.000 |
Cà rốt Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Khổ qua | Kg | 30.000 |
Dưa leo | Kg | 25.000 |
Xà lách Đà Lạt | Kg | 35.000 |
Khoai tây Đà Lạt | Kg | 30.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) | Kg | 60.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) | Kg | 120.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) | Kg | 30.000 |
Quýt đường loại 1 | Kg | 100.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) | Kg | 25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) | Trái | 45.000 |
Nho tươi Việt Nam | Kg | 50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) | Kg | 200.000 |
Nhãn thường | Kg | 25.000 |
Táo TQ | Kg | 35.000 |
Lê TQ | Kg | 35.000 |
Mứt mãng cầu | Kg | 150.000 |
Mứt hạt sen Huế | Kg | 200.000 |
Mứt gừng Huế | Kg | 150.000 |
Mứt bí tăm | Kg | 130.000 |
Mứt me | Kg | 150.000 |
Mứt dừa dẽo | Kg | 180.000 |
Mứt khoai thanh | Kg | 120.000 |
Hạt dưa | Kg | 160.000 |
Nho khô (loại lớn) | Kg | 180.000 |
Táo khô TQ | Kg | 140.000 |
Hoa huệ | Chục | 120.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 28.000 |
Gạo Tám thơm | Kg | 20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) | Chục | 30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) | vĩ 10 quả | 35.000 |
Cá hường | Kg | 90.000 |
Cá bạc má | Kg | 80.000 |
Cá basa | Kg | 60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) | Lít | 55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) | Trái | 60.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) | Gói | 7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m | m | 100.000 |
Cá thác lác | Kg | 350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) | Lít | 40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) | Kg | 70.000 |
Tin liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp