06/04/2021 20:01
Giá thức ăn chăn nuôi tăng mạnh giữa lúc giá heo hơi ‘đứng yên’
Giá thức ăn chăn nuôi tại các tỉnh miền Bắc đồng loạt tăng bình quân 5.000-8.000 đồng/bao (25kg) trong khi giá heo hơi ở các địa phương không tăng.
Với diễn biến hiện tại, người nuôi heo các vùng miền đều lo ngại chăn nuôi heo những tháng tới khó có lời. Nhất là khi các doanh nghiệp chăn nuôi đẩy mạnh tái đàn, những doanh nghiệp này chủ động được nguồn thức ăn chăn nuôi, con giống nên giá thành chăn nuôi rẻ hơn, các hộ nuôi nhỏ lẻ khó cạnh tranh.
Giá heo hơi tại các tỉnh thành ngày 6/4 tiếp tục “bất động’’, trái ngược với đà tăng của thức ăn.
Giá heo hơi tại miền Bắc
Tại các tình đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi dao động ở mức 75.000-77.000 đồng/kg. Khung giá này tập trung chủ yếu ở các tỉnh Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Ninh Bình.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang… cũng giữ ở mức 74.000-76.000 đồng/kg với heo siêu nạc, heo thường thấp hơn 4.000-7.000 đồng/kg. Tại Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn giá heo hơi không đồng nhất, có nơi 73.000-74.000 đồng/kg, nhưng cũng có nơi 75.000 – 76.000 đồng/kg.
Tương tự vùng Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay tại tỉnh Sơn La có xu hướng tăng nhưng không đồng đều. Nhiều khu vực trong tỉnh giá heo hơi chỉ khoảng 72.000-73.000 đồng/kg, nhưng cũng có những nơi như huyện Phù Yên, đã có những trại bán ra được mức giá 80.000 đồng/kg, Lai Châu, Hòa Bình bình quân 75.000 – 76.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn giữ được khung giá 74.000-77.000 đồng/kg, bất chấp diễn biến phức tạp của các ổ dịch tả heo châu Phi tại Nghệ An, Hà Tĩnh.
Tại Thanh Hóa, khu vực các huyện Hậu Lộc, Yên Định giá heo hơi vẫn được mức 77.000-78.000 đồng/kg. Một số huyện các thấp hơn, chẳng hạn Thạch Thành, Cẩm Thủy giá chỉ ở mức 74.000-75.000 đồng/kg.
Các tỉnh từ Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận có mức giá thấp hơn, bình quân 74.000-75.000 đồng/kg. Đây cũng là mức giá tại các tỉnh Tây Nguyên như Lâm Đồng, Đắk Lắk.
Giá heo hơi miền Nam
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM ngày 6/4 là là 5.430 con giảm nhẹ so với ngày trước đó. Tuy nhiên mãi lực đã chậm hơn hai phiên trước, giá heo mảnh (thịt heo sỉ) đầu phiênvẫn khá cao, ở mức 98.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ chưa bị ảnh hưởng. Tại TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu phổ biến từ 75.000-77.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ nhiều trại bán ra được mức 76.000 đồng/kg. Giá heo hơi các tỉnh như Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Cần Thơ, Đồng Thấp… phổ biến ở mức 75.000-76.000 đồng/kg, cao nhất được 77.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi ngày 7/4 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 76.000-77.000 | |
2 | Hưng Yên | 75.000-77.000 | |
3 | Thái Bình | 75.000-77.000 | |
4 | Hải Dương | 73.000-76.000 | |
5 | Hà Nam | 75.000-77.000 | |
6 | Hòa Bình | 75.000-77.000 | |
7 | Nam Định | 75.000-77.000 | |
8 | Ninh Bình | 75.000-77.000 | |
9 | Phú Thọ | 73.000-77.000 | |
10 | Thái Nguyên | 75.000-77.000 | |
11 | Vĩnh Phúc | 74.000-77.000 | |
12 | Bắc Giang | 69.000-77.000 | |
13 | Tuyên Quang | 73.000-76.000 | |
14 | Lạng Sơn | 74.000-75.000 | |
15 | Yên Bái | 64.000-74.000 | |
16 | Lai Châu | 74.000-78.000 | |
17 | Sơn La | 71.000-79.000 | 1.000 |
18 | Thanh Hóa | 75.000-77.000 | |
19 | Nghệ An | 73.000-77.000 | 1.000 |
20 | Hà Tĩnh | 73.000-76.000 | |
21 | Quảng Bình | 73.000-75.000 | |
22 | Quảng Trị | 72.000-74.000 | |
23 | Thừa Thiên Huế | 70.000-75.000 | -1.000 |
24 | Quảng Nam | 74.000-75.000 | |
25 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
26 | Phú Yên | 73.000-75.000 | |
27 | Khánh Hòa | 74.000-75.000 | |
28 | Bình Thuận | 73.000-76.000 | |
29 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
30 | Kon Tum | 72.000-74.000 | |
31 | Gia Lai | 72.000-75.000 | |
32 | Đắk Lắk | 74.000-76.000 | |
33 | Đắk Nông | 74.000-76.000 | |
34 | Lâm Đồng | 75.000-76.000 | |
35 | Đồng Nai | 75.000-77.000 | |
36 | TP.HCM | 75.000-77.000 | |
37 | Bình Dương | 75.000-77.000 | |
38 | Long An | 74.000-76.000 | |
39 | Tiền Giang | 74.000-76.000 | |
40 | Bến Tre | 75.000-76.000 | |
41 | Trà Vinh | 75.000-76.000 | |
42 | Bạc Liêu | 74.000-76.000 | |
43 | Sóc Trăng | 74.000-76.000 | |
44 | An Giang | 75.000-76.000 | |
45 | Cần Thơ | 74.00-76.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp