Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá thức ăn chăn nuôi tăng mạnh giữa lúc giá heo hơi ‘đứng yên’

Giá cả hàng hóa

06/04/2021 20:01

Giá thức ăn chăn nuôi tại các tỉnh miền Bắc đồng loạt tăng bình quân 5.000-8.000 đồng/bao (25kg) trong khi giá heo hơi ở các địa phương không tăng.

Với diễn biến hiện tại, người nuôi heo các vùng miền đều lo ngại chăn nuôi heo những tháng tới khó có lời. Nhất là khi các doanh nghiệp chăn nuôi đẩy mạnh tái đàn, những doanh nghiệp này chủ động được nguồn thức ăn chăn nuôi, con giống nên giá thành chăn nuôi rẻ hơn, các hộ nuôi nhỏ lẻ khó cạnh tranh.

Giá heo hơi tại các tỉnh thành ngày 6/4 tiếp tục “bất động’’, trái ngược với đà tăng của thức ăn.

heo.jpg
Giá heo hơi giữ nguyên trong khoảng 74.000-77.000 đồng/kg

Giá heo hơi tại miền Bắc

Tại các tình đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi dao động ở mức 75.000-77.000 đồng/kg. Khung giá này tập trung chủ yếu ở các tỉnh Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình, Hải Dương, Ninh Bình.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang… cũng giữ ở mức 74.000-76.000 đồng/kg với heo siêu nạc, heo thường thấp hơn 4.000-7.000 đồng/kg. Tại Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn giá heo hơi không đồng nhất, có nơi 73.000-74.000 đồng/kg, nhưng cũng có nơi 75.000 – 76.000 đồng/kg.

Tương tự vùng Tây Bắc, giá heo hơi hôm nay tại tỉnh Sơn La có xu hướng tăng nhưng không đồng đều. Nhiều khu vực trong tỉnh giá heo hơi chỉ khoảng 72.000-73.000 đồng/kg, nhưng cũng có những nơi như huyện Phù Yên, đã có những trại bán ra được mức giá 80.000 đồng/kg, Lai Châu, Hòa Bình bình quân 75.000 – 76.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên

Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn giữ được khung giá 74.000-77.000 đồng/kg, bất chấp diễn biến phức tạp của các ổ dịch tả heo châu Phi tại Nghệ An, Hà Tĩnh.

Tại Thanh Hóa, khu vực các huyện Hậu Lộc, Yên Định giá heo hơi vẫn được mức 77.000-78.000 đồng/kg. Một số huyện các thấp hơn, chẳng hạn Thạch Thành, Cẩm Thủy giá chỉ ở mức 74.000-75.000 đồng/kg.

Các tỉnh từ Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận có mức giá thấp hơn, bình quân 74.000-75.000 đồng/kg. Đây cũng là mức giá tại các tỉnh Tây Nguyên như Lâm Đồng, Đắk Lắk.

Giá heo hơi miền Nam

Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM ngày 6/4 là là 5.430 con giảm nhẹ so với ngày trước đó. Tuy nhiên mãi lực đã chậm hơn hai phiên trước, giá heo mảnh (thịt heo sỉ) đầu phiênvẫn khá cao, ở mức 98.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ chưa bị ảnh hưởng. Tại TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu phổ biến từ 75.000-77.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ nhiều trại bán ra được mức 76.000 đồng/kg. Giá heo hơi các tỉnh như Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Cần Thơ, Đồng Thấp… phổ biến ở mức 75.000-76.000 đồng/kg, cao nhất được 77.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi ngày 7/4
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng /giảm -
1 Hà Nội 76.000-77.000
2 Hưng Yên 75.000-77.000
3 Thái Bình 75.000-77.000
4 Hải Dương 73.000-76.000
5 Hà Nam 75.000-77.000
6 Hòa Bình 75.000-77.000
7 Nam Định 75.000-77.000
8 Ninh Bình 75.000-77.000
9 Phú Thọ 73.000-77.000
10 Thái Nguyên 75.000-77.000
11 Vĩnh Phúc 74.000-77.000
12 Bắc Giang 69.000-77.000
13 Tuyên Quang 73.000-76.000
14 Lạng Sơn 74.000-75.000
15 Yên Bái 64.000-74.000
16 Lai Châu 74.000-78.000
17 Sơn La 71.000-79.000 1.000
18 Thanh Hóa 75.000-77.000
19 Nghệ An 73.000-77.000 1.000
20 Hà Tĩnh 73.000-76.000
21 Quảng Bình 73.000-75.000
22 Quảng Trị 72.000-74.000
23 Thừa Thiên Huế 70.000-75.000 -1.000
24 Quảng Nam 74.000-75.000
25 Quảng Ngãi 72.000-74.000
26 Phú Yên 73.000-75.000
27 Khánh Hòa 74.000-75.000
28 Bình Thuận 73.000-76.000
29 Bình Định 70.000-74.000
30 Kon Tum 72.000-74.000
31 Gia Lai 72.000-75.000
32 Đắk Lắk 74.000-76.000
33 Đắk Nông 74.000-76.000
34 Lâm Đồng 75.000-76.000
35 Đồng Nai 75.000-77.000
36 TP.HCM 75.000-77.000
37 Bình Dương 75.000-77.000
38 Long An 74.000-76.000
39 Tiền Giang 74.000-76.000
40 Bến Tre 75.000-76.000
41 Trà Vinh 75.000-76.000
42 Bạc Liêu 74.000-76.000
43 Sóc Trăng 74.000-76.000
44 An Giang 75.000-76.000
45 Cần Thơ 74.00-76.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement