22/10/2021 07:44
Giá một số thực phẩm ở TP.HCM có dấu hiệu 'hạ nhiệt'
Thị trường thực phẩm hôm nay 22/10 ghi nhận một số loại thực phẩm có dấu hiệu giảm xuống sau khi nhiều tỉnh thành áp dụng Nghị quyết 128. Tuy nhiên, nông dân ở các tỉnh Tây Nguyên vẫn chưa hết lo lắng do giá nhiều loại đặc sản ở vùng này vẫn có giá rất thấp.
Nông sản Tây Nguyên rớt giá
Khu vực Tây Nguyên có rất nhiều sản phẩm nông sản đặc trưng như cà phê, bơ, sầu riêng… Tuy nhiên, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 nên việc tiêu thụ các đang gặp nhiều khó khăn.
Trên thị trường, giá sầu riêng loại 1 hiện chỉ khoảng 30.000 đồng/kg, loại 2 20.000 đồng/kg. So với những năm trước, giá sầu riêng giảm gần 70%.
Ngoài ra, các loại bơ đặc sản của Đắk Lắk như bơ booth, bơ 034 (bơ sáp), mọi năm có giá từ 100.000- 120.000 đồng/kg nay chỉ còn bằng 1/5.
Cụ thể, bơ booth loại 1 được bán tại TP.HCM có giá chỉ từ 30.000-35.000 đồng/kg (sau khi tính các chi phí vận chuyển và miễn phí ship).
Mặc dù có giá bán ra thấp, song hiện các mặt hàng này còn tồn khá nhiều. Cụ thể, rau củ các loại chưa thu hoạch khoảng 8.315 tấn; đậu các loại khoảng 10.470 tấn; khoai lang khoảng 10.309 tấn,...
Giá một số thực phẩm tại TP.HCM
Tại TP.HCM, trong ngày hôm nay, nhiều loại thực phẩm có giá cao trong thời gian thành phố giãn cách theo Chỉ thị 16 của Chính phủ đã bắt đầu hạ nhiệt.
Hiện giá trứng gà chỉ còn khoảng từ 1.700 – 2.200 đồng/trứng, trứng vịt nhỉnh hơn 300 – 500 đồng/trứng (tùy kích thước). Giá các loại gia vị như đường, muối cũng giảm gần về mức cũ.
Một số loại thực phẩm khác có giá như sau: cá sặc rằn 35.000-37.000 đồng/kg (tăng 2.000-5.000 đồng/kg), ếch có giá 23.000-26.000 đồng/kg (tăng 1.000 đồng/kg), cá điêu hồng 34.000-36.000 đồng/kg, cá rô 25.000-28.000 đồng/kg, cá thát lát 44.000-45.000 đồng/kg, cá lóc nuôi 40.000-43.000 đồng/kg...
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm |
Kg |
16.000 |
Gạo trắng Jasmine |
Kg |
17.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào |
Kg |
22.000 |
Nếp sáp |
Kg |
23.000 |
Heo hơi (loại 1) |
Kg |
83.000 |
Thịt heo đùi |
Kg |
150.000 |
Thịt heo nạc đùi |
Kg |
170.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
200.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
150.000 |
Sườn già |
Kg |
160.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
350.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
250.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
120.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
70.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
90.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
80.000 |
Cá thu |
Kg |
300.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
180.000 |
Trứng vịt loại 1 |
Chục |
40.000 |
Trứng gà loại 1 |
Chục |
35.000 |
Hành tím Gò Công |
Kg |
80.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 |
Kg |
60.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
40.000 |
Cải xanh |
Kg |
45.000 |
Bí xanh |
Kg |
45.000 |
Cà chua |
Kg |
35.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Khổ qua |
Kg |
40.000 |
Dưa leo |
Kg |
40.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
40.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
50.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
60.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
45.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
50.000 |
Dưa hấu giống TL (trái 3kg) |
Kg |
25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
50.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
200.000 |
Nhãn thường |
Kg |
25.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
35.000 |
Thanh long |
Kg |
25.000 |
Cá basa |
Kg |
60.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá hường |
Kg |
90.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Nấm rơm |
Kg |
60.000 |
Củ cải trắng |
Kg |
40.000 |
Gạo Tám thơm |
Kg |
20.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
80.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp