08/08/2019 14:32
Giá heo tăng nhanh, mỗi ngày một giá
Giá heo hơi tại nhiêu tỉnh miền Bắc đã chạm mốc 46.000 đồng/kg, các tỉnh miền Trung và miền Nam đà tăng cũng rõ hơn.
Thông tin từ một số đầu mối cho hay, hiện thương lái đã bắt đầu xuất khẩu heo sống sang Trung Quốc theo tiểu ngạch nên giá heo hơi có xu hướng tăng nhanh hơn.
Theo các đầu mối chăn nuôi heo phía Nam, ngày 8/8 Công ty CP điều chỉnh giá heo thịt bán ra tăng thêm 1.000 đồng/kg, lên mức 38.500 đồng/kg. Giá heo hơi tại TP.HCM đã lên mức 39.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ cũng tăng cục bộ. Chẳng hạn, Bến Tre, Trà Vinh đã có những điểm tăng lên mức 37.000-38.000 đồng/kg, thậm chí cao hơn.
Giá heo hơi tiếp tục tăng mạnh ở khắp các vùng miền. |
Những khu vực giá thấp như Tiền Giang, Long An, Vĩnh Long, Tây Ninh… cũng đã xuất hiện mức giá 35.000-36.000 đồng/kg. Hiện chỉ còn Tây Nguyên giá heo hơi chưa ghi nhận biến động nhiều
Giá heo hơi tăng nhanh kéo theo giá heo giống tăng theo. Dự báo, giá heo giống những tuần tới có thể lên đến 1,7-2 triệu đồng/con do nhu cầu tái đàn của các trại đang phục hồi, bất chấp những rủi ro về dịch tả heo châu Phi.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 9/8 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 9/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 44.000-46.000 | 1.000 |
Hải Dương | 45.000-47.000 | 2.000 |
Thái Bình | 45.000-47.000 | 2.000 |
Bắc Ninh | 45.000-46.000 | 2.000 |
Hà Nam | 45.000-46.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 45.000-47.000 | 2.000 |
Nam Định | 45.000-48.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 44.000-45.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 45.000-48.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 45.000-48.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 43.000-45.000 | 1.000 |
Yên Bái | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 41.000-44.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 41.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 44.000-46.000 | 1.000 |
Cao Bằng | 46.000-52.000 | 4.000 |
Hòa Bình | 44.000-45.000 | 2.000 |
Sơn La | 44.000-50.000 | 2.000 |
Lai Châu | 43.000-49.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 43.000-45.000 | 1.000 |
Nghệ An | 42.000-45.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 37.000-42.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 34.000-38.000 | 2.000 |
Quảng Trị | 33.000-38.000 | 2.000 |
TT-Huế | 33.000-39.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 32.000-37.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 33.000-36.000 | 1.000 |
Bình Định | 32.000-38.000 | 3.000 |
Phú Yên | 34.000-38.000 | 1.000 |
Khánh Hòa | 34.000-39.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 33.000-37.000 | 1.000 |
Lâm Đồng | 33.000-37.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 32.000-38.000 | 1.000 |
TP.HCM | 35.000-39.000 | 2.000 |
Bình Dương | 33.000-37.000 | 1.000 |
Bình Phước | 34.000-37.000 | 1.000 |
BR-VT | 34.000-37.000 | 1.000 |
Long An | 34.000-37.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 33.000-38.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 32.000-38.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 32.000-35.000 | 1.000 |
An Giang | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp