Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo tăng nhanh, mỗi ngày một giá

Giá cả hàng hóa

08/08/2019 14:32

Giá heo hơi tại nhiêu tỉnh miền Bắc đã chạm mốc 46.000 đồng/kg, các tỉnh miền Trung và miền Nam đà tăng cũng rõ hơn.

Thông tin từ một số đầu mối cho hay, hiện thương lái đã bắt đầu xuất khẩu heo sống sang Trung Quốc theo tiểu ngạch nên giá heo hơi có xu hướng tăng nhanh hơn.

Theo các đầu mối chăn nuôi heo phía Nam, ngày 8/8 Công ty CP điều chỉnh giá heo thịt bán ra tăng thêm 1.000 đồng/kg, lên mức 38.500 đồng/kg. Giá heo hơi tại TP.HCM đã lên mức 39.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Nam bộ cũng tăng cục bộ. Chẳng hạn, Bến Tre, Trà Vinh đã có những điểm tăng lên mức 37.000-38.000 đồng/kg, thậm chí cao hơn.

Giá heo hơi tiếp tục tăng mạnh ở khắp các vùng miền.
Giá heo hơi tiếp tục tăng mạnh ở khắp các vùng miền.

Những khu vực giá thấp như Tiền Giang, Long An, Vĩnh Long, Tây Ninh… cũng đã xuất hiện mức giá 35.000-36.000 đồng/kg. Hiện chỉ còn Tây Nguyên giá heo hơi chưa ghi nhận biến động nhiều

Giá heo hơi tăng nhanh kéo theo giá heo giống tăng theo. Dự báo, giá heo giống những tuần tới có thể lên đến 1,7-2 triệu đồng/con do nhu cầu tái đàn của các trại đang phục hồi, bất chấp những rủi ro về dịch tả heo châu Phi.

Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 9/8 được cập nhật trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 9/8/2019
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 44.000-46.000 1.000
Hải Dương 45.000-47.000 2.000
Thái Bình 45.000-47.000 2.000
Bắc Ninh 45.000-46.000 2.000
Hà Nam 45.000-46.000 1.000
Hưng Yên 45.000-47.000 2.000
Nam Định 45.000-48.000 2.000
Ninh Bình 44.000-45.000 1.000
Hải Phòng 45.000-48.000 1.000
Quảng Ninh 45.000-47.000 Giữ nguyên
Lào Cai 45.000-48.000 2.000
Tuyên Quang 43.000-45.000 1.000
Yên Bái 42.000-45.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 41.000-44.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 41.000-43.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 42.000-44.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 45.000-47.000 2.000
Vĩnh Phúc 44.000-46.000 1.000
Cao Bằng 46.000-52.000 4.000
Hòa Bình 44.000-45.000 2.000
Sơn La 44.000-50.000 2.000
Lai Châu 43.000-49.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 43.000-45.000 1.000
Nghệ An 42.000-45.000 1.000
Hà Tĩnh 37.000-42.000 1.000
Quảng Bình 34.000-38.000 2.000
Quảng Trị 33.000-38.000 2.000
TT-Huế 33.000-39.000 2.000
Quảng Nam 32.000-37.000 2.000
Quảng Ngãi 33.000-36.000 1.000
Bình Định 32.000-38.000 3.000
Phú Yên 34.000-38.000 1.000
Khánh Hòa 34.000-39.000 2.000
Bình Thuận 35.000-40.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 34.000-37.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 33.000-37.000 1.000
Lâm Đồng 33.000-37.000 Giữ nguyên
Gia Lai 34.000-37.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 32.000-38.000 1.000
TP.HCM 35.000-39.000 2.000
Bình Dương 33.000-37.000 1.000
Bình Phước 34.000-37.000 1.000
BR-VT 34.000-37.000 1.000
Long An 34.000-37.000 1.000
Tiền Giang 34.000-36.000 Giữ nguyên
Bến Tre 35.000-40.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 33.000-38.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 32.000-38.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu 30.000-35.000 Giữ nguyên
Vĩnh Long 32.000-35.000 1.000
An Giang 34.000-37.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp  34.000-37.000 Giữ nguyên
Tây Ninh 32.000-36.000 Giữ nguyên
BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement