Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo tăng “chóng mặt” mỗi ngày mỗi giá

Giá cả hàng hóa

05/10/2019 08:15

Đợt tăng giá heo hơi lần này tạo thành một guồng quay thực sự, mỗi ngày mỗi giá, thaamh chí giá heo buổi chiều đã cao hơn buổi sáng 1.000-2.000 đồng/kg.

Giá heo hơi ngày 5/10 được Công ty CP miền Bắc tăng thêm 2.000 đồng/kg lên mức 53.500 đồng/kg, giá heo cp có lần thứ 3 điều chỉnh liên tiếp trong ít ngày. Tuy nhiên, nhìn vào đà tăng giá heo thịt nuôi trong dân cũng dễ hiểu.

Hiện giá heo tại hàng loạt các tỉnh miền Bắc đều đã lên mức 52.000-53.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh có mức giá cao nhất là Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam… sáng ngày 5/10 mức 53.000 đồng/kg đã rất phổ biến, có thể chiều nay giá heo hơi sẽ cán mức mới.

Thị trườn Trung Quốc
Thị trườn Trung Quốc "hút hàng" heo hơi khiến giá heo tăng phi mã.

Các tỉnh khác tại miền Bắc và trung du phía Bắc giá heo hơi cũng dao động ở mức cao, bình quân 50.000-52.000 đồng/kg. Khung giá cao tập trung tại các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang… Riêng các tỉnh biên giới như Lạng Sơn, Lào Cai… giá heo hơi đã lên mức 58.000-60.000 đồng/kg, do các đầu mối đẩy mạnh xuất heo tiểu ngạch sang Trung Quốc.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên dù tăng chậm hơn nhưng  cũng đã lên mức 46.000-47.000 đồng/kg. Việc thu mua sôi động chắc chắn còn đẩy giá heo tại đây tăng cao.

Tại các tỉnh phía Nam, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu cao nhất duy trì ở mức 50.000 đồng/kg, những tỉnh khác tại Đông Nam bộ phổ biến ở mức 48.000-49.000 đồng/kg. Các tỉnh miền Tây đà tăng giá cũng đang tăng nhanh, dù mặt bằng giá vẫn thấp hơn các tỉnh miền Đông khoảng 2.000 đồng/kg.

 Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 5/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/10/2019
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 50.000-52.000 2.000
Hải Dương 50.000-53.000 1.000
Thái Bình 50.000-52.000 1.000
Bắc Ninh 50.000-52.000 1.000
Hà Nam 50.000-53.000 1.000
Hưng Yên 50.000-53.000 1.000
Nam Định 50.000-52.000 1.000
Ninh Bình 49.000-51.000 1.000
Hải Phòng 50.000-52.000 1.000
Quảng Ninh 50.000-53.000 1.000
Lào Cai 55.000-58.000 2.000
Tuyên Quang 50.000-53.000 2.000
Hà Giang 55.000-57.000 2.000
Bắc Kạn 50.000-52.000 2.000
Phú Thọ 50.000-51.000 1.000
Thái Nguyên 50.000-52.000 2.000
Bắc Giang 48.000-52.000 1.000
Vĩnh Phúc 50.000-52.000 2.000
Lạng Sơn 55.000-57.000 1.000
Hòa Bình 49.000-50.000 Giữ nguyên
Sơn La 47.000-48.000 1.000
Lai Châu 48.000-49.000 1.000
Thanh Hóa 44.000-49.000 1.000
Nghệ An 45.000-48.000 1.000
Hà Tĩnh 45.000-47.000 1.000
Quảng Bình 45.000-47.000 1.000
Quảng Trị 44.000-47.000 1.000
TT-Huế 45.000-48.000 1.000
Quảng Nam 44.000-47.000 1.000
Quảng Ngãi 44.000-47.000 1.000
Bình Định 44.000-47.000 2.000
Phú Yên 44.000-47.000 1.000
Khánh Hòa 44.000-47.000 1.000
Bình Thuận 47.000-49.000 2.000
Đắk Lắk 44.000-47.000 2.000
Đắk Nông 45.000-47.000 2.000
Lâm Đồng 47.000-49.000 2.000
Gia Lai 47.000-48.000 1.000
Đồng Nai 46.000-50.000 Giữ nguyên
TP.HCM 46.000-49.000 Giữ nguyên
Bình Dương 45.000-49.000 1.000
Bình Phước 44.000-47.000 Giữ nguyên
BR-VT 44.000-46.000 Giữ nguyên
Long An 44.000-46.000 1.000
Tiền Giang 45.000-46.000 1.000
Bến Tre 45.000-47.000 1.000
Trà Vinh 45.000-47.000 1.000
Cần Thơ 44.000-48.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 45.000-47.000 1.000
Vĩnh Long 45.000-47.000 2.000
An Giang 44.000-48.000 1.000
Sóc Trăng 45.000-47.000 1.000
Tây Ninh 45.000-47.000 1.000
BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement