18/07/2019 15:45
Giá heo nhiều tỉnh phía Nam còn 25.000-27.000 đồng/kg
Người nuôi heo tại nhiều tỉnh phía Nam vẫn tìm mọi cách bán ra vì lo ngại dịch tả heo châu Phi khiến giá heo hơi tại nhiều địa phương giảm mạnh.
Tại một số tỉnh như Đồng Nai, Tiền Giang, Bến Tre… giá heo đang ở mức thấp nhất cả nước. Dịch bệnh tả heo châu Phi vẫn tiếp tục lan rộng tại các địa phương này.
Việc các hộ nuôi đồng loạt bán heo chạy dịch trong khi việc vận chuyển ra miền Bắc tiêu thụ gặp nhiều khó khăn đã khiến nguồn cung heo tại các tỉnh quanh TP.HCM dư thừa. Giá heo hơi vì vậy càng giảm mạnh thêm. Mức giá phổ biến hiện trong khoảng 25.000-29.000đ/kg. Thậm chí với những đàn heo chớm bị dịch giá còn xuống dưới mức 25.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh miền Bắc, miền Trung giá heo hơi gần như không biến động. Tại miền Bắc, giá heo hơi giữ ở mức cao, bình quân 42.000 đồng/kg trong khi miền Trung thấp hơn, phổ biến trong khoảng 32.000-35.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 19/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 41.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 41.000-43.000 | 1.000 |
Nam Định | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 44.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 38.000-41.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 40.000-41.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 31.000-35.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 34.000-36.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 26.000-30.000 | -2.000 |
TP.HCM | 30.000-35.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-35.000 | 1.000 |
BR-VT | 29.000-32.000 | -1.000 |
Long An | 30.000-32.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 29.000-32.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 28.000-32.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 30.000-36.000 | -1.000 |
Sóc Trăng | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 33.000-38.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp