Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo mỗi ngày lập một “đỉnh” mới

Giá cả hàng hóa

07/10/2019 22:50

Giá heo tăng với tốc độ nhanh chưa từng có. Dự báo, ngày 8/10 giá heo hơi tại nhiều tỉnh miền Bắc có thể đạt mức 62.000 đồng/kg

Đà tăng giá heo hơi hôm nay khiến nhiều người nuôi tại các tỉnh miền Bắc không tin vào mắt mình, chưa bao giờ tốc độ tăng nhanh như hiện nay. Ngày sau tăng cao hơn ngày hôm trước 3.000-4.000 đồng/kg. Doanh nghiệp chăn nuôi thì liên tục điều chỉnh giá.

Giá heo thịt tại công ty CP miền Bắc bán ra tiếp tục điều chỉnh tăng thêm 1.500 đồng/kg lên mức 60.000 đồng/kg vào ngày 8/10. Như vậy, ba ngày liên tiếp doanh nghiệp này thực hiện điều chỉnh giá liên tục, mỗi lần tăng thêm 1.500 đồng/kg.

Heo nuôi trong dân tại các tỉnh miền Bắc cũng tăng liên tục. Nhiều tỉnh/thành đã đạt mức 60.000-61.000 đồng/kg và dự kiến sẽ lên mức 62.000 đồng/kg trong ngày 8/10.

72597284_1332699096908173_8238739750475792384_n
72597284_1332699096908173_8238739750475792384_n

Tuy nhiên, sức hút của thị trường Trung Quốc có thể thấy rõ, các đầu mối dường như chỉ đẩy mạnh thu gom tại các tỉnh miền Bắc. Tại các tỉnh miền Trung, miền Nam dù có tăng nhưng cũng không thể tăng nhanh và tăng cao như vậy. Cá biệt, rất nhiều tỉnh miền Trung giá heo hơi vẫn chỉ quanh mức 43.000-44.000 đồng/kg, thấp hơn 10.000-15.000 đồng/kg so với miền Bắc.

Điều này phản ánh phần nào các đầu mối cũng lo ngại rủi ro về dịch bệnh khi vận chuyển heo đường dài, về thị trường Trung Quốc sẽ ngưng mua đột ngột nên hoạt động mua gom từ các tỉnh miền Trung, miền Nam chưa được đẩy mạnh thực sự.

Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 8/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 8/10/2019
Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 58.000-60.000 4.000
Hải Dương 59.000-61.000 2.000
Thái Bình 57.000-60.000 3.000
Bắc Ninh 59.000-61.000 1.000
Hà Nam 59.000-61.000 2.000
Hưng Yên 58.000-61.000 2.000
Nam Định 55.000-57.000 2.000
Ninh Bình 57.000-59.000 2.000
Hải Phòng 59.000-60.000 2.000
Quảng Ninh 60.000-61.000 4.000
Lào Cai 57.000-60.000 2.000
Tuyên Quang 53.000-56.000 2.000
Hà Giang 62.000-65.000 2.000
Bắc Kạn 58.000-60.000 2.000
Phú Thọ 58.000-59.000 2.000
Thái Nguyên 60.000-62.000 3.000
Bắc Giang 60.000-62.000 4.000
Vĩnh Phúc 59.000-62.000 3.000
Lạng Sơn 57.000-65.000 2.000
Hòa Bình 56.000-57.000 2.000
Sơn La 54.000-56.000 3.000
Lai Châu 54.000-55.000 2.000
Thanh Hóa 48.000-50.000 1.000
Nghệ An 45.000-48.000 Giữ nguyên
Hà Tĩnh 45.000-47.000 Giữ nguyên
Quảng Bình 45.000-47.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 44.000-47.000 Giữ nguyên
TT-Huế 45.000-48.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 44.000-47.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 44.000-47.000 Giữ nguyên
Bình Định 44.000-47.000 Giữ nguyên
Phú Yên 44.000-47.000 Giữ nguyên
Khánh Hòa 44.000-47.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 54.000-55.000 3.000
Đắk Lắk 50.000-51.000 2.000
Đắk Nông 50.000-51.000 2.000
Lâm Đồng 50.000-52.000 2.000
Gia Lai 47.000-49.000 1.000
Đồng Nai 55.000-57.000 2.000
TP.HCM 54.000-56.000 2.000
Bình Dương 53.000-55.000 2.000
Bình Phước 50.000-53.000 2.000
BR-VT 53.000-55.000 2.000
Long An 53.000-55.000 2.000
Tiền Giang 54.000-56.000 2.000
Bến Tre 54.000-56.000 3.000
Trà Vinh 53.000-55.000 3.000
Cần Thơ 54.000-56.000 2.000
Đồng Tháp 48.000-50.000 2.000
Vĩnh Long 55.000-56.000 5.000
An Giang 46.000-47.000 1.000
Sóc Trăng 47.000-48.000 2.000
Tây Ninh 49.000-51.000 1.000
BẠCH TRANG
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement