07/10/2019 22:50
Giá heo mỗi ngày lập một “đỉnh” mới
Giá heo tăng với tốc độ nhanh chưa từng có. Dự báo, ngày 8/10 giá heo hơi tại nhiều tỉnh miền Bắc có thể đạt mức 62.000 đồng/kg
Đà tăng giá heo hơi hôm nay khiến nhiều người nuôi tại các tỉnh miền Bắc không tin vào mắt mình, chưa bao giờ tốc độ tăng nhanh như hiện nay. Ngày sau tăng cao hơn ngày hôm trước 3.000-4.000 đồng/kg. Doanh nghiệp chăn nuôi thì liên tục điều chỉnh giá.
Giá heo thịt tại công ty CP miền Bắc bán ra tiếp tục điều chỉnh tăng thêm 1.500 đồng/kg lên mức 60.000 đồng/kg vào ngày 8/10. Như vậy, ba ngày liên tiếp doanh nghiệp này thực hiện điều chỉnh giá liên tục, mỗi lần tăng thêm 1.500 đồng/kg.
Heo nuôi trong dân tại các tỉnh miền Bắc cũng tăng liên tục. Nhiều tỉnh/thành đã đạt mức 60.000-61.000 đồng/kg và dự kiến sẽ lên mức 62.000 đồng/kg trong ngày 8/10.
72597284_1332699096908173_8238739750475792384_n |
Tuy nhiên, sức hút của thị trường Trung Quốc có thể thấy rõ, các đầu mối dường như chỉ đẩy mạnh thu gom tại các tỉnh miền Bắc. Tại các tỉnh miền Trung, miền Nam dù có tăng nhưng cũng không thể tăng nhanh và tăng cao như vậy. Cá biệt, rất nhiều tỉnh miền Trung giá heo hơi vẫn chỉ quanh mức 43.000-44.000 đồng/kg, thấp hơn 10.000-15.000 đồng/kg so với miền Bắc.
Điều này phản ánh phần nào các đầu mối cũng lo ngại rủi ro về dịch bệnh khi vận chuyển heo đường dài, về thị trường Trung Quốc sẽ ngưng mua đột ngột nên hoạt động mua gom từ các tỉnh miền Trung, miền Nam chưa được đẩy mạnh thực sự.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 8/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 8/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 58.000-60.000 | 4.000 |
Hải Dương | 59.000-61.000 | 2.000 |
Thái Bình | 57.000-60.000 | 3.000 |
Bắc Ninh | 59.000-61.000 | 1.000 |
Hà Nam | 59.000-61.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 58.000-61.000 | 2.000 |
Nam Định | 55.000-57.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 57.000-59.000 | 2.000 |
Hải Phòng | 59.000-60.000 | 2.000 |
Quảng Ninh | 60.000-61.000 | 4.000 |
Lào Cai | 57.000-60.000 | 2.000 |
Tuyên Quang | 53.000-56.000 | 2.000 |
Hà Giang | 62.000-65.000 | 2.000 |
Bắc Kạn | 58.000-60.000 | 2.000 |
Phú Thọ | 58.000-59.000 | 2.000 |
Thái Nguyên | 60.000-62.000 | 3.000 |
Bắc Giang | 60.000-62.000 | 4.000 |
Vĩnh Phúc | 59.000-62.000 | 3.000 |
Lạng Sơn | 57.000-65.000 | 2.000 |
Hòa Bình | 56.000-57.000 | 2.000 |
Sơn La | 54.000-56.000 | 3.000 |
Lai Châu | 54.000-55.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 48.000-50.000 | 1.000 |
Nghệ An | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 54.000-55.000 | 3.000 |
Đắk Lắk | 50.000-51.000 | 2.000 |
Đắk Nông | 50.000-51.000 | 2.000 |
Lâm Đồng | 50.000-52.000 | 2.000 |
Gia Lai | 47.000-49.000 | 1.000 |
Đồng Nai | 55.000-57.000 | 2.000 |
TP.HCM | 54.000-56.000 | 2.000 |
Bình Dương | 53.000-55.000 | 2.000 |
Bình Phước | 50.000-53.000 | 2.000 |
BR-VT | 53.000-55.000 | 2.000 |
Long An | 53.000-55.000 | 2.000 |
Tiền Giang | 54.000-56.000 | 2.000 |
Bến Tre | 54.000-56.000 | 3.000 |
Trà Vinh | 53.000-55.000 | 3.000 |
Cần Thơ | 54.000-56.000 | 2.000 |
Đồng Tháp | 48.000-50.000 | 2.000 |
Vĩnh Long | 55.000-56.000 | 5.000 |
An Giang | 46.000-47.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 47.000-48.000 | 2.000 |
Tây Ninh | 49.000-51.000 | 1.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp