Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo miền Bắc tăng nhẹ

Giá cả hàng hóa

07/12/2022 07:15

Mức giá 54.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn tại các tỉnh miền Bắc sau khi tình hình giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối Hà Nam có ngày chuyển biến tích cực thứ 2 liên tục.

Giá heo hơi miền Bắc

Khung giá heo hơi tại miền Bắc đã nhích lên mức 50.000 – 54.000 đồng/kg, cao hơn 1.000 đồng/kg so với hai ngày trước. Giá heo hơi miền Bắc được nhận định sẽ còn tăng vì tình hình giao dịch heo thịt tại chợ đầu mối Hà Nam đang sôi động hơn.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… dao động từ 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 7/12: Giá heo miền Bắc tăng nhẹ - Ảnh 1.

Giá heo tăng trong hai ngày qua có thể là dấu hiệu của đợt tăng giá mới tại miền Bắc.

Các tỉnh trung du miền núi như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… khoảng 49.000 – 54.000 đồng/kg. Số địa phương trong vùng có mức giá 54.000 đồng/kg vẫn ít hơn các tỉnh đồng bằng.

Tại các tỉnh Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình thấp nhất, chỉ từ 49.000 – 54.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên giữ nguyên ở mức 52.000 – 56.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Lào Cai 52.000 – 54.000 đồng/kg, Quảng Ninh 52.000 - 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo hơi khu vực miền Trung – Tây Nguyên giữ nguyên trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Trong đó, tại Bắc Trung Bộ, giá heo trong khoảng 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh dao động 52.000 - 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Nam, Đà Nẵng giữ nguyên ở mức 52.000 – 54.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên 51.000 – 54.000 đồng/kg. Các tỉnh Khánh Hòa, Bình Thuận từ 52.000 - 55.000 đồng/kg.

Giá heo tại Tây Nguyên giữ nguyên ở mức 50.000 – 53.000 đồng/kg, nhiều địa phương dưới 50.000 đồng/kg. Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 50.000 - 54.000 đồng/kg; Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông dao động từ 48.000 - 53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi các tỉnh phía Nam từ 51.000 – 55.000 đồng/kg. Số địa phương có mức giá 49.000 – 52.000 đồng/kg chiếm đa số, chủ yếu tập trung tại các tỉnh Đồng bằng song Cứu Long.

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM quanh mức 53.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ phổ biến trong khoảng 49.000 – 54.000 đồng/kg. Trong đó, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Bạc Liêu, Hậu Giang chỉ từ 50.000 – 52.000 đồng/kg, cao nhất 54.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Cần Thơ 52.000 – 54.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang ở mức 52.000 – 55.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo (heo mảnh) về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 5/12 là 5.800 con. Giá thịt ngon đầu phiên bình quân 70.000 – 72.000 đồng. Giá thịt heo sỉ giao dịch trung bình trong phiên từ 52.000 – 65.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 7/12/2022

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 7/12/2022

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

51.000-54.000

+1.000

2

Hưng Yên

52.000-54.000

+1.000

3

Thái Bình

52.000-54.000

+1.000

4

Hải Dương

52.000-54.000

+1.000

5

Hà Nam

50.000-54.000

+1.000

6

Hòa Bình

49.000-54.000

+1.000

7

Quảng Ninh

52.000-54.000

+1.000

8

Nam Định

52.000-54.000

+1.000

9

Ninh Bình

52.000-54.000

+1.000

10

Phú Thọ

49.000-54.000

+1.000

11

Thái Nguyên

50.000-54.000

+1.000

12

Vĩnh Phúc

49.000-54.000

 

13

Bắc Giang

49.000-54.000

 

14

Tuyên Quang

48.000-53.000

 

15

Lạng Sơn

49.000-54.000

 

16

Cao Bằng

49.000-54.000

 

17

Yên Bái

49.000-54.000

 

18

Lai Châu

50.000-55.000

 

19

Sơn La

50.000-55.000

 

20

Thanh Hóa

50.000-53.000

 

21

Nghệ An

50.000-53.000

 

22

Hà Tĩnh

50.000-53.000

 

23

Quảng Bình

50.000-53.000

 

24

Quảng Trị

51.000-54.000

 

25

Thừa Thiên Huế

54.000-53.000

 

26

Quảng Nam

53.000-54.000

 

27

Quảng Ngãi

53.000-54.000

 

28

Phú Yên

52.000-54.000

 

29

Khánh Hòa

52.000-54.000

 

30

Bình Thuận

52.000-55.000

 

31

Bình Định

49.000-54.000

 

32

Kon Tum

51.000-53.000

 

33

Gia Lai

50.000-53.000

 

34

Đắk Lắk

50.000-53.000

 

35

Đắk Nông

50.000-53.000

 

36

Lâm Đồng

50.000-53.000

 

37

Bà Rịa Vũng Tàu

53.000-55.000

 

38

Đồng Nai

53.000-55.000

 

39

TP.HCM

53.000-54.000

 

40

Bình Dương

53.000-54.000

 

41

Bình Phước

53.000-55.000

 

42

Long An

50.000-54.000

 

43

Tiền Giang

50.000-54.000

 

44

Bến Tre

50.000-53.000

 

45

Trà Vinh

50.000-53.000

 

46

Bạc Liêu

50.000-53.000

 

47

Sóc Trăng

50.000-53.000

 

48

Vĩnh Long

50.000–53.000

 

48

An Giang

52.000-55.000

 

49

Cần Thơ

53.000-55.000

 

50

Đồng Tháp

53.000-55.000

 

51

Cà Mau

52.000-55.000

 

52

Kiên Giang

52.000-55.000

 

 

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement