03/04/2021 22:02
Giá heo miền Bắc tăng nhẹ
Giá heo hơi hôm nay tại một số địa phương miền Bắc tăng nhẹ, trong khi các vùng miền khác giá giữ nguyên, thậm chí giảm nhẹ tại miền Nam.
Giá heo miền Bắc
Giá heo hơi tại một số khu vực như huyện Vụ Bản (Nam Định) đã tăng nhẹ khi có những trại bán ra được mức 78.000 đồng/kg, dù chưa phải là mức giá phổ biến nhưng theo một số đầu mối , giá heo tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam trong hai ngày qua sôi động hơn khá nhiều.
Mức giá heo hơi bình quân tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ vẫn trong khoảng 75.000-77.000 đồng/kg. Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình vẫn là những nơi có mức giá bình quân cao nhất, khi số trại xuất chuồng được mức giá 77.000 đồng/kg vẫn nhiều hơn các địa phương khác. Hải Dương, Thái Bình thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có sựu chênh lệch khá lớn về giá heo. Các tỉnh như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Phú Thọ, Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu có mặt bằng giá cao hơn, giá heo siêu trong khoảng 74.000-76.000 đồng/kg. Trong khi các tỉnh như Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… thấp hơn mức này từ 1.000-3.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Không biến động nhưng giá heo hơi vẫn có sự chênh lệch khá lớn giữa các tỉnh thành miền Trung. Hai đầu miền Trung giá heo hơi ở mức cao. Cụ thể, Bình Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hơi phổ biến trong khoảng 74.000 – 76.000 đồng/kg… trong khi hầu hết các tỉnh Trung Trung bộ từ Quảng Bình vào đến Phú Yên mức cao nhất mới được 75.000 đ/kg, những tỉnh như Bình Định, Quảng Trị… giá heo hơi chỉ được 73.000-74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nguyên giữ nguyên. Đắk Lắk, Lâm Đồng vẫn có những khu vực được mức giá 75.000-76.000 đồng/kg trong khi Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum… cao nhất mới được mức 75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đông Nam bộ (TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu) có xu hướng giảm nhẹ, số trại xuất ra mức giá 77.000 đồng/kg không còn nhiều, hầu hết là quanh mức 76.000 đồng/kg.
Đáng chú ý, lượng heo mảnh (heo sỉ) về hai chợ đầu mối Hóc Môn, Bình Điền rạng sáng ngày 3/4 là 4.950. Giảm 200 con so với phiên trước đó nên giá thịt heo sỉ khá cao. Tại chợ đầu mối Hóc Môn, heo ngon đầu phiên bán được giá 98.000-104.000 đồng/kg, mức cao nhất trong 2 tuần qua.
Cuối phiên lượng heo tồn cũng chưa đầy 100 con, bất kể heo có tỉ lệ mỡ nhiều giá vẫn được giá 90.000-95.000 đồng/kg. Với diễn biến như vậy, rất có thể những ngày tới sẽ tác động đến giá heo hơi khu vực Đông Nam bộ.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ chưa ghi nhận biến động. Long An, Tiền Giang,Vĩnh Long… giá từ 75.000 - 76.000 đồng/kg; Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, An Giang… đã có nhiều hơn các trại bán được mức giá 77.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi ngày 4/4:
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
74.000-77.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
75.000-77.000 |
|
3 |
Thái Bình |
75.000-77.000 |
|
4 |
Hải Dương |
75.000-76.000 |
-1.000 |
5 |
Hà Nam |
75.000-77.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
75.000-77.000 |
|
7 |
Nam Định |
75.000-77.000 |
1.000 |
8 |
Ninh Bình |
74.000-76.000 |
|
9 |
Phú Thọ |
73.000-75.000 |
1.000 |
10 |
Thái Nguyên |
73.000-76.000 |
|
11 |
Vĩnh Phúc |
74.000-76.000 |
1.000 |
12 |
Bắc Giang |
69.000-76.000 |
|
13 |
Tuyên Quang |
73.000-77.000 |
|
14 |
Lạng Sơn |
73.000-74.000 |
|
15 |
Yên Bái |
64.000-74.000 |
|
16 |
Lai Châu |
74.000-78.000 |
|
17 |
Sơn La |
75.000-77.000 |
|
18 |
Thanh Hóa |
75.000-77.000 |
|
19 |
Nghệ An |
74.000-77.000 |
|
20 |
Hà Tĩnh |
73.000-75.000 |
|
21 |
Quảng Bình |
73.000-74.000 |
|
22 |
Quảng Trị |
73.000-74.000 |
|
23 |
Thừa Thiên Huế |
72.000-75.000 |
|
24 |
Quảng Nam |
74.000-75.000 |
|
25 |
Quảng Ngãi |
70.000-74.000 |
|
26 |
Phú Yên |
74.000-75.000 |
|
27 |
Khánh Hòa |
74.000-75.000 |
|
28 |
Bình Thuận |
73.000-75.000 |
|
29 |
Bình Định |
72.000-75.000 |
|
30 |
Kon Tum |
67.000-75.000 |
|
31 |
Gia Lai |
72.000-75.000 |
|
32 |
Đắk Lắk |
75.000-76.000 |
|
33 |
Đắk Nông |
74.000-76.000 |
|
34 |
Lâm Đồng |
75.000-76.000 |
|
35 |
Đồng Nai |
75.000-77.000 |
|
36 |
TP.HCM |
75.000-77.000 |
|
37 |
Bình Dương |
75.000-77.000 |
|
38 |
Long An |
74.000-76.000 |
|
39 |
Tiền Giang |
74.000-76.000 |
|
40 |
Bến Tre |
75.000-77.000 |
|
41 |
Trà Vinh |
75.000-77.000 |
|
42 |
Bạc Liêu |
74.000-77.000 |
|
43 |
Sóc Trăng |
74.000-77.000 |
|
44 |
Cần Thơ |
74.000- 77.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp