01/09/2019 00:23
Giá heo miền Bắc giữ nguyên, miền Nam giảm nhẹ một số khu vực
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Bắc tiếp tục giữ ổn định trong khi một số tỉnh phía Nam giảm nhẹ 500 đồng/kg.
Giá heo ngày 31/8 tại chợ đầu mối gia súc Hà Nam ổn định trong khoảng 45.000-48.500 đồng/kg. Giao dịch trong chợ chưa có chuyển biến.
Giá heo tại các tỉnh Bắc bộ cũng duy trì trong khoảng 47.000-48.000 đồng/kg. Số ít địa phương tại Hải Dương, Thái Bình giữ mức giá trên 50.000 đồng/kg. Hiện các doanh nghiệp chăn nuôi phía Bắc giữ nguyên mức giá heo thịt bán ra. Giá heo thịt của Công ty CP miền Bắc hiện là 48.000 đồng/kg.
Các tỉnh miền Trung cũng giảm nhẹ tại Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế… Từ mức 43.000-44.000 đồng/kg đã giảm còn 42.000-43.000 đồng/kg. Các tỉnh Nam Trung bộ và Tây nguyên giữ nguyên mức 42.000-43.000 đồng/kg.
Tại phía Nam, các tỉnh Đông Nam bộ có xu hướng giảm nhẹ. Một số đầu mối cho biết, giá heo thịt tại các trại thuộc các doanh nghiệp chăn nuôi trên địa bàn Đồng Nai đã giảm nhẹ, mức giảm 500 đồng/kg.
Khu vực Tây Nam bộ, giá heo cũng có xu hướng giảm tại Long An. Theo các chủ trại tại đây, quanh khu vực thành phố Tân An giá heo hiện khá thấp, thương lái chỉ trả mức 35.000 đồng/kg. Nhiều chủ trại cho rằng họ đang bị ép giá. Một số khu vực trong tỉnh vẫn có giá khá cao, chẳng hạn tại huyện Kiến Tường giá cao nhất vẫn được 42.000 đồng/kg.
Giá heo tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 1/9/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 49.000-5200 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 45.000-49.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 47.000-48.500 | Giữ nguyên |
Nam Định | 48.000-49.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 48.000-50.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 49.000-50.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 58.000-50.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 46.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 47.000-50.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 47.000-48.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 48.000-52.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 44.000-49.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 43.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 40.000-42.000 | 1.000 |
TT-Huế | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 39.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 37.000-42.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-43.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 41.000-43.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 35.000-41.000 | -1.000 |
BR-VT | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Long An | 35.000-40.000 | -1.000 |
Tiền Giang | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 38.000-39.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp