11/11/2019 23:30
Giá heo miền Bắc duy trì ở mức 74.000-76.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại các địa phương tiếp tục chững lại, miền Bắc giữ ở khung giá cao, bình quân 74.000-76.000 đồng/kg.
Theo một số đầu mối kinh doanh heo miền Bắc, giá heo hơi hôm nay 12/11 tiếp tục chững lại. Nguồn heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam tiếp tục đưa ra chợ đầu mối Hà Nam, tuy nhiên số lượng không nhiều. Trong khi đó, việc heo xuất tiểu ngạch đi Trung Quốc cũng có những dấu hiệu khó hơn.
Hiện phía Bắc xuất hiện thông tin, từ ngày 12/11 một doanh nghiệp chăn nuôi lớn có thể đóng cửa kho, không xuất bán heo thịt ra thị trường. Động thái này có thể khiến nguồn cung heo thịt trên thị trường thiếu hụt, giá có thể sẽ bị đẩy lên cao hơn.
Tuy nhiên, cũng có thông tin cho rằng, nguồn heo tại các kho này trong thời gian qua chủ yếu xuất đi Trung Quốc nên việc đóng cửa không tác động nhiều đến thị trường heo thịt trong nước.
Giá heo hơi tiếp tục chững lại. |
Giá heo tại các tỉnh miền Trung và miền Nam không ghi nhận biến động, Miền Trung vẫn giữ trong khoảng 65.000-70.000 đồng/kg, trong đó khung giá 69.000-70.000 đồng/kg vẫn tập trung tại các tỉnh Bắc Trung Bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… các tỉnh từ Quảng Bình vào đến Bình Định giá dao động trong khoảng 65.000-67.000 đồng/kg.
Các tỉnh phía Nam duy trì được đà tăng, nhưng mức tăng không mạnh như những ngày trước. Tại Đồng Nai, vùng có mức giá heo hơi 70.000 đồng/kg xuất hiện thêm tại huyện Cẩm Mỹ và một số nơi. Các tỉnh khác dao động trong khoảng 65.000-68.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 12/11/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 73.000-76.000 | 1.000 |
Hà Nam | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 74.000-76.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 72.000-75.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 71.000-74.000 | 1.000 |
Hải Phòng | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 73.000-77.000 | 1.000 |
Lào Cai | 74.000-78.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 74.000-76.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 70.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 72.000-76.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 72.000-75.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 71.000-76.000 | 1.000 |
Bắc Giang | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 72.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 73.000-78.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 69.000-75.000 | 1.000 |
Sơn La | 69.000-74.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 69.000-74.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 69.000-72.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-71.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 68.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 65.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 64.000-70.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 64.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 64.000-69.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 62.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 64.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 64.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 64.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 63.000-68.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 65.000-68.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 60.000-67.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 64.000-70.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 62.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 64.000-68.000 | Giữ nguyên |
Long An | 63.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 62.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 63.000-66.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 63.000-65.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 63.000-67.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 60.000-65.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 62.000-67.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp