Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi vùng nào đang cao nhất?

Giá cả hàng hóa

10/04/2021 17:00

Trong khi giá heo hơi tại miền Bắc, miền Trung, Đông Nam bộ… giảm thì tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định ở mức cao.

gia-heo-hoi-hom-nay-2111-mien-nam-tiep-tuc-duoc-day-cao.jpg
Đồng bằng Sông Cửu Long đang là vùng có gái heo hơi bình quân cao nhất

Giá heo hơi tại miền Bắc

Tại các tỉnh thành Đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi vẫn dao động trong 74.000-75.000 đồng/kg. Mức giá này tập trung chủ yếu tại Hưng Yên, Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Đinh, Thái Bình… Đáng chú ý, một hai ngày trở lại đây, một số trại tại Hưng Yên, Nam Định xuất bán heo thịt được với giá 78.000 đồng/kg, đây là mức giá cao hơn hẳn mức bình quân trong vùng.

Giá heo hơi tại các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc tiếp tục xu hướng giảm. Các tỉnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang… dao động trong khoảng 72.000-74.000 đồng/kg. Số lượng các trại bán ra với mức 72.000-73.000 đồng/kg nhiều hơn hẳn các trại bán với mức 74.000-75.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn giá heo hơi tiếp tục có sự chênh lệch khá lớn giữa các khu vực. Khoảng cách giá gtại những địa phương này dao động trong khoảng 70.000-78.000 đồng/kg,.

Tương tự, tại các tỉnh Tây Bắc như Sơn La, Lai Châu, biên độ giá heo hơi chênh lệch khá, dao động từ 69.0000 - 76.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây nguyên

Giá heo tại các tỉnh tỉnh Bắc Trung bộ trở lại xu hướng phức tạp do ảnh hưởng bởi các ổ dịch tả heo châu Phi. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh giá heo hơi giữ trong khoảng 67.000 – 75.000 đồng/kg. Những khu vực có dịch, giá heo thịt hầu hết dưới 70.000 đồng/kg, thậm chí chỉ còn 65.000 đồng/kg.

Các tỉnh từ Quảng Bình, Quảng Tri, Thừa Thiên Huế dù không ảnh hưởng nhiều bởi dịch, nhưng xuất hiện tình trạng thương lái ép giá người nuôi. Giá heo hơi nhiều khu vực tại Quảng Bình, Quảng Trị chỉ còn 65.000-68.000 đồng/kg do người nuôi lo ngại dịch bệnh lây lan.

Giá heo hơi tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận vẫn giữ được ở mức 72.000-75.000 đồng/kg. Tại Ninh Thuận, Bình Thuận vẫn có những trại bán được mức giá 75.000-76.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi tại Gia Lai và Kon Tum có xu hướng giảm, nhiều trại bán ra quanh mức 70.000-72.000 đồng/kg, heo hơi loại 1 tại đây vẫn có giá 74.000 đồng/kg. Giá heo hơi tại Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng cao hơn, ở mức bình quân 74.000-75.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo tại TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu tiếp tục duy trì trong khoảng 73.000-75.000 đồng/kg. Trong đó Bình Dương có mức giá thấp hơn, chỉ khoảng 73.000-74.000 đồng/kg.

Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 9 rạng sáng ngày 10/4 là 5.500 con (heo mảnh), giảm 230 con so với phiên trước đó. Lượng heo nhỡ (35- 60kg/con) cũng đã giảm khá nhiều về số lượng, chỉ còn khoảng 300 con. Giá thịt heo sỉ đầu phiên duy trì ở mức cao, 97.000-98.000 đồng/kg, heo mỡ cuối phiên cũng vẫn bán với giá 85.000-87.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ hiện có mức bình quân cao nhất cả nước 74.000-76.000 đồng/kg. Mức giá này phổ biến tại hầu hết các tỉnh như Tiền Giang, Long An, Bến Tre, Cần Thơ, Đồng Thấp… Thậm chí có những khu vực thuộc Kiên Giang, An Giang giá heo còn được mức 77.000, Tân Trụ (Long An) 78.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi ngày 11/4 tại một số tỉnh thành:

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
76.000-76.000
2
Hưng Yên
73.000-76.000
3
Thái Bình
73.000-76.000
4
Hải Dương
73.000-76.000
5
Hà Nam
74.000-76.000
6
Hòa Bình
72.000-74.000
-1.000
7
Hải Phòng
74.000-77.000
8
Nam Định
74.000-77.000
1.000
9
Ninh Bình
74.000-76.000
10
Phú Thọ
69.000-75.000
11
Thái Nguyên
72.000-76.000
12
Vĩnh Phúc
74.000-76.000
13
Bắc Giang
69.000-75.000
14
Tuyên Quang
73.000-76.000
15
Lạng Sơn
74.000-76.000
1.000
16
Cao Bằng
73.000-77.000
-1.000
17
Yên Bái
64.000-74.000
18
Lai Châu
74.000-78.000
19
Sơn La
71.000-77.000
20
Thanh Hóa
70.000-75.000
-1.000
21
Nghệ An
73.000-76.000
22
Hà Tĩnh
60.000-71.000
-4.000
23
Quảng Bình
66.000-73.000
-2.000
24
Quảng Trị
65.000-74.000
-2.000
25
Thừa Thiên Huế
68.000-75.000
-1.000
26
Quảng Nam
73.000-75.000
27
Quảng Ngãi
72.000-74.000
28
Phú Yên
72.000-74.000
29
Khánh Hòa
73.000-75.000
30
Bình Thuận
73.000-76.000
31
Bình Định
70.000-74.000
32
Kon Tum
70.000-74.000
33
Gia Lai
68.000-75.000
-1.000
34
Đắk Lắk
74.000-75.000
35
Đắk Nông
74.000-76.000
1.000
36
Lâm Đồng
75.000-75.000
37
Đồng Nai
73.000-75.000
38
TP.HCM
75.000-76.000
39
Bình Dương
74.000-75.000
40
Bình Phước
74.000-77.000
1.000
40
Long An
74.000-76.000
41
Tiền Giang
74.000-76.000
42
Bến Tre
75.000-76.000
43
Trà Vinh
75.000-77.000
1.000
44
Bạc Liêu
74.000-76.000
45
Sóc Trăng
74.000-76.000
46
An Giang
74.000-76.000
47
Cần Thơ
74.000-76.000
48
Đồng Tháp
74.000-76.000
49
Cà Mau
72.000-75.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement