27/12/2021 07:00
Giá heo hơi tuần tới vẫn khó tăng
Những diễn biến từ thị trường và giá cả trong những ngày qua cho thấy, giá heo hơi tuần tới khó tăng khi mà vẫn thiếu đi những tín hiệu tích cực từ thị trường.
Giá heo hơi miền Bắc
Mức giá heo hơi 47.000 – 48.000 đồng/kg sẽ vẫn phổ biến tại các tỉnh/thành miền Bắc trong tuần này. Mức giá 50.000 đồng/kg vẫn có tại hầu khắp các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nội… Tuy nhiên chỉ xuất hiện cục bộ.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có diễn biến tương tự. Tại các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Giang Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… hiện giá dao động trong khoảng 45.000 -–48.000 đồng/kg và chưa có tín hiệu cho thấy thị trường sẽ tăng.
Các tỉnh Tây Bắc giá heo hơi cao hơn, phần lớn trên 50.000 đồng/kg. Tập trung tại các tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên 49.000 - 52.000 đồng/kg; Quảng Ninh, Lạng Sơn là 50.000 – 52.000 đồng/kg. Các tỉnh khác giá thấp hơn, Yên Bái 48.000 - 50.000 đồng/kg; Hà Giang, Cao Bằng giá heo trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.
Trong tuần qua, một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn đã điều chỉnh giảm giá heo bán ra nhưng giá heo trên thị trường không bị giảm theo.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên giá heo hơi sẽ vẫn duy trì được mức cao nhất của cả nước. Phần lớn các địa phương giá heo vẫn xoay quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Trong vùng nguồn cung heo không dồi dào, nhu cầu tiêu dùng thịt heo bắt đầu tăng nhẹ do các cơ sở chế biến thực phẩm chuẩn bị nguồn hàng tết có thể khiến giá heo những ngày tới tăng nhẹ. Mức tăng được dự đoán chỉ khoảng 1.000 đồng/kg.
Tại Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh đang phổ biến trong khoảng 47.000 – 52.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 48.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ và Tây Nguyên, Quảng Nam, Đà Nẵng dao động từ 50.000 -52.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận ở mức 50.000 - 51.000 đồng/kg; Bình Định 48.000 – 49.000 đồng/kg …
Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 51.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng chưa ghi nhận biến động và mức giá 47.000 - 50.000 đồng/kg sẽ duy trì trong tuần tới. Nguồn cung heo về các chợ đầu mối nông sản thực phẩm của TPHCM chưa có dấu hiệu tăng mạnh, trong khi sức tiêu thụ vẫn khá chậm càng củng cố chi nhận định này.
Trong đó Các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi cao hơn, ở mức 49.000 - 52.000 đồng/kg. Vùng giá cao tập trung tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương dao động từ 49.000 - 52.000 đồng/kg, Bình Phước từ 48.000 – 50.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ giá heo hơi thấp hơn và không đồng đều. Biên độ giá từ 45.000 – 50.000 đồng/kg. Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu… 45.000-50.000 đồng/kg; Bến Tre, Trà Vinh giá heo phổ biến trong khoảng 47.000 - 50.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 48.000 – 50.000 đồng/kg. Tuy nhiên, mức giá 49.000 – 50.000 đồng/kg ở các địa phương không phổ biến.
Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về Chợ đầu mối Hóc Môn sáng ngày 26/12 là 4.850 con (heo mảnh), cao hơn 310 con so với ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 dao động từ 60.000-63.000 ₫ồng/kg. Giá thịt heo sỉ trung bình trong ngày khoảng 54.000-58.000 ₫ồng/kg. Chợ tiêu thụ chậm.
Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 27/12
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
48.000-50.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
47.000-50.000 |
|
3 |
Thái Bình |
47.000-50.000 |
|
4 |
Hải Dương |
47.000-49.000 |
|
5 |
Hà Nam |
47.000-49.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
46.000-49.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
49.000-50.000 |
|
8 |
Nam Định |
48.000-50.000 |
|
9 |
Ninh Bình |
47.000-50.000 |
|
10 |
Phú Thọ |
46.000-48.000 |
|
11 |
Thái Nguyên |
47.000-49.000 |
|
12 |
Vĩnh Phúc |
47.000-48.000 |
|
13 |
Bắc Giang |
47.000-49.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
46.000-48.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
48.000-50.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
48.000-51.000 |
|
17 |
Yên Bái |
47.000-52.000 |
|
18 |
Lai Châu |
50.000-53.000 |
|
19 |
Sơn La |
50.000-53.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
48.000-50.000 |
|
21 |
Nghệ An |
48.000-51.000 |
|
22 |
Hà Tĩnh |
48.000-50.000 |
|
23 |
Quảng Bình |
45.000-51.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
46.000-50.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
47.000-52.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
49.000-52.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
48.000-53.000 |
|
28 |
Phú Yên |
49.000-52.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
49.000-52.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
48.000-52.000 |
|
31 |
Bình Định |
48.000-51.000 |
|
32 |
Kon Tum |
48.000-52.000 |
|
33 |
Gia Lai |
48.000-51.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
48.000-52.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
45.000-52.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
47.000-52.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
49.000-51.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
48.000-50.000 |
|
39 |
TP.HCM |
49.000-52.000 |
|
40 |
Bình Dương |
49.000-51.000 |
|
41 |
Bình Phước |
48.000-52.000 |
|
42 |
Long An |
48.000-52.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
48.000-51.000 |
|
44 |
Bến Tre |
47.000-50.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
47.000-49.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
45.000-49.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
45.000-50.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
46.000–50.000 |
|
48 |
An Giang |
47.000-51.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
49.000-50.000 |
|
50 |
Đồng Tháp |
47.000-50.000 |
|
51 |
Cà Mau |
45.000-49.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
46.000-49.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement