25/10/2019 15:27
Giá heo hơi tiếp tục trầm lắng
Giao dịch kém sôi động, giá heo hơi ở hầu khắp các vùng miền gần như không biến động. Miền Bắc được dự đoán sắp có chuyển biến tích cực.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc tiếp tục giữ trong khoảng 60.000-63.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh Bắc bộ như Hà Nam, Hà Nội, Hưng Yên, Ninh Bình… giá heo phổ biến ở mức 61.000-63.000 đồng/kg. Nhiều khu vực vẫn bán được mức giá 63.000 đồng/kg, thường rơi vào những lô heo mỡ, trọng lượng lớn được các đầu mối thu mua xuất đi Trung Quốc.
Các tỉnh trung du phía Bắc giảm nhẹ về quanh mức 60.000 đồng/kg. Vùng này hiện khá khan hiếm heo có trọng lượng lớn để có thể xuất đi Trung Quốc. Trong khi giá thịt heo ở mức cao khiến tiêu thụ chậm dẫn đến giá heo hơi trầm lắng.
Giá heo hơi trầm lắng sau chuỗi ngày tăng liên tiếp. |
Dự báo giá heo hơi hôm nay 26/10 tại các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên vẫn có xu hướng giảm nhẹ, rõ nhất là khu vực từ Hà Tĩnh vào đến Quảng Ngãi. Mức giá bình quân tại các tỉnh này dao động tong 54.000-57.000 đồng/kg. Các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh 56.000-57.000 đồng/kg, có khu vực vẫn được mức giá 58.000-59.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Nam không ghi nhận giảm thêm. Giá heo hơi được các đầu mối giao dịch tại chợ đầu mối Hóc Môn (TP.HCM) ở mức 57.500 đồng/kg (heo hơi loại 1), heo hơi loại 2 thấp hơn 1.000 đồng/kg.
Tại Đồng Nai, giá heo dao động quanh mức 55.000-57.000 đồng/kg. Bình Dương và Bà Rịa Vũng Tàu nhỉnh hơn khi có những khu vực được mức 58.000-59.000 đồng/kg.
Các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, có những địa phương biên độ giá khá lơn. Long An dao động 53.000-56.000 đồng/kg. Cần Thơ, An Giang, Kiên Giang… 54.000- 58.000 đồng/kg...
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 26/10 được cập nhật trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/10/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 60.000-62.000 | -1.000 |
Hải Dương | 62.000-63.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-63.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 58.000-62.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 62.000-63.000 | -1.000 |
Quảng Ninh | 63.000-65.000 | -1.000 |
Lào Cai | 55.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 59.000-62.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 63.000-69.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 60.000-62.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 58.000-61.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 60.000-62.000 | -1.000 |
Bắc Giang | 61.000-63.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 59.000-61.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 61.000-62.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 60.000-62.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 55.000-58.000 | -1.000 |
Nghệ An | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 56.000-57.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 55.000-57.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 55.000-57.000 | -1.000 |
TT-Huế | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 55.000-57.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 55.000-57.000 | -1.000 |
Bình Định | 55.000-57.000 | -1.000 |
Phú Yên | 53.000-57.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 55.000-58.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 56.000-58.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 57.000-58.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 53.000-57.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 52.000-56.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 55.000-57.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 54.000-59.000 | 1.000 |
Bình Phước | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Long An | 54.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 55.000-58.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 55.000-56.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 54.000-57.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 53.000-56.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp