12/08/2019 21:00
Giá heo hơi tiếp tục tăng vọt ở phía Bắc
Ngày 12/8, một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thị trường thêm 1.000 đồng/kg, giá heo hơi tiếp tục tăng.
Tại Đồng Nai, khu vực huyện Xuân Lộc giá heo hơi đã chạm mốc 40.000 đồng/kg, mức cao nhất từ nhiều tháng nay. Dù một số khu vực thuộc Tân Phú, Vĩnh Cửu… vẫn còn trại bán heo chạy dịch tả heo châu Phi với giá thấp nhưng đa phần giá heo trong tỉnh đã tăng vọt.
Khu vực các tỉnh Đông Nam bộ mặt bằng chung giá heo đã lên mức 37.000-38.000 đồng/kg. Giá heo còn được dự đoán sẽ tiếp tục tăng sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi tăng giá heo bán ra.
Giá heo hơi tăng trên diện rộng khi nguồn cung thiếu hụt. |
Các tỉnh Tây Nam bộ cũng có diễn biến tương tự. Hiện nhiều tỉnh trong vùng đã có nhiều khu vực bán heo thịt được mức giá 40.000 đồng/kg như Bến Tre, Trà Vinh, An Giang… thị trường heo tại đây đang diễn ra rất sôi động.
Tại các tỉnh miền Bắc, giá heo hơi nhiều tỉnh đã lên mức 48.000 đồng/kg. Các tỉnh biên giới đã qua mốc 50.000 đồng/kg do các đầu mối đẩy mạnh thu mua xuất heo sống đi Trung Quốc theo đường tiểu ngạch. Với sự thiếu hụt nguồn cung như hiện nay, cộng với nguồn heo từ các tỉnh miền Trung, miền Nam không còn chuyển ra ồ ạt như những tuần trước, giá heo hơi tại đây được dự đoán sẽ còn tiếp tục tăng.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 13/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 45.000-48.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 45.000-49.000 | 1.000 |
Quảng Ninh | 45.000-50.000 | 2.000 |
Cao Bằng | 50.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 45.000-47.000 | 2.000 |
Yên Bái | 43.000-46.000 | 1.000 |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 44.000-47.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 45.000-48.000 | 1.000 |
Lạng Sơn | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 45.000-47.000 | 2.000 |
Sơn La | 45.000-50.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 43.000-49.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 40.000-46.000 | 1.000 |
Nghệ An | 40.000-45.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 40.000-43.000 | 1.000 |
Quảng Bình | 39.000-41.000 | 2.000 |
Quảng Trị | 36.000-40.000 | 2.000 |
TT-Huế | 35.000-42.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 34.000-40.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 33.000-39.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 35.000-40.000 | 1.000 |
Bình Thuận | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 37.000-40.000 | 1.000 |
TP.HCM | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 36.000-38.000 | Giữ nguyên |
Long An | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 35.000-37.000 | 1.000 |
Vĩnh Long | 35.000-38.000 | 1.000 |
An Giang | 36.000-40.000 | 2,000 |
Đồng Tháp | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp