Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục tăng vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

25/01/2021 17:11

Dự báo giá heo hơi ngày mai 26/1 tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên diện rộng, riêng tại Hưng Yên khả năng đạt mức cao nhất 88.000 đồng/kg.

Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 25/1 nhích nhẹ ở một số địa phương trên cả nước, trong đó mức cao nhất đạt 87.000 đồng/kg.

Nếu như tại các chợ truyền thống giá thịt heo đứng ở mức cao và còn có thể tăng giá trong những ngày tới thì tại nhiều hệ thống siêu thị lại không tăng.

Thậm chí, nhiều siêu thị đưa ra các chương trình giảm giá nên giá bán thấp hơn hệ thống chợ truyền thống.

Cụ thể, tại Big C, giá thịt ba chỉ hiện được bán với giá 152.900 đồng/kg; thịt đùi 113.900 đồng/kg; thịt vai 113.900 đồng/kg; sườn non 169.000 đồng/kg; thịt thăn 132.000 đồng/kg,… Tương tự, các siêu thị khác như VinMart, Co.op Mart cũng bắt đầu giảm giá.

Diễn biến giá heo hơi 7 ngày qua (19-25/1)

Dự báo giá heo hơi ngày mai 26/1

Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên mức 86.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang. Khả năng lên mức 88.000 đồng/kg heo hơi tại Hưng Yên. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung: Tại Hà Tĩnh giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng, lên ngưỡng 83.000 đồng/kg.  Quảng Trị, Huế, Ninh Thuận giá tăng thêm 1.000 đồng/kg lên mức 83.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động quanh mức 81.000 - 84.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam: Bạc Liêu, Trà Vinh tăng cao nhất, với mức tăng 2.000 đồng/kg, lên 83.000 đồng/kg. Tăng 1.000 đồng lên 83.000 đồng/kg là Đồng Tháp, Cà Mau. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 81.000 - 83.000 đồng/kg. 

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 26/1/2021
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội85.000-86.000 1.000
Hải Dương83.000-85.000 1.000
Thái Bình84.000-85.000 1.000
Bắc Ninh83.000-84.000Giữ nguyên
Hà Nam84.000-85.000 1.000
Hưng Yên86.000-87.000 1.000
Nam Định84.000-85.000 2.000
Ninh Bình83.000-84.0000 1.000
Hải Phòng83.000 - 85.000Giữ nguyên
Quảng Ninh84.000-85.000Giữ nguyên
Lào Cai85.000-86.000 1.000
Tuyên Quang83.000-84.000
1.000
Cao Bằng83.000-84.000
Giữ nguyên
Bắc Kạn83.000-84.000
Giữ nguyên
Phú Thọ83.000-84.000Giữ nguyên
Thái Nguyên85.000-86.000 1.000
Bắc Giang84.000-85.000 2.000
Vĩnh Phúc84.000-85.000 1.000
Lạng Sơn83.000-84.000Giữ nguyên
Lai Châu83.000-85.000 2.000
Thanh Hóa84.000-85.000 1.000
Nghệ An82.000-83.000 1.000
Hà Tĩnh81.000-82.000 1.000
Quảng Bình81.000-83.000Giữ nguyên
Quảng Trị81.000-82.000 1.000
TT-Huế81.000-82.000 1.000
Quảng Nam82.000-83.000 1.000
Quảng Ngãi81.000-82.000 1.000
Bình Định82.000-83.000 1.000
Phú Yên82.000-83.000
1.000
Ninh Thuận82.000-83.000
1.000
Khánh Hòa81.000-83.000
Giữ nguyên
Bình Thuận80.000-82.000Giữ nguyên
Đắk Lắk81.000-82.000 2.000
Đắk Nông81.000-82.000Giữ nguyên
Lâm Đồng81.000-82.000
2.000
Gia Lai81.000-82.000
Giữ nguyên
Đồng Nai82.000-83.000 1.000
TP.HCM81.000-82.000Giữ nguyên
Bình Dương82.000-83.000 1.000
Bình Phước81.000-82.000Giữ nguyên
BR-VT81.000-83.000 2.000
Long An81.000-83.000
2.000
Tiền Giang81.000-83.000
1.000
Bạc Liêu 81.000-83.000
!.000
Bến Tre81.000-83.000
1.000
Trà Vinh81.000-83.000
1.000
Cần Thơ81.000-83.000
1.000
Hậu Giang80.000-83.000 3.000
Cà Mau81.000-83.000
Giữ nguyên
Vĩnh Long81.000-83.000
2.000
An Giang81.000-83.000
2.000
Kiên Giang80.000-83.000
3.000
Sóc Trăng81.000-83.000
Giữ nguyên
Đồng Tháp81.000-83.000
2.000
Tây Ninh81.000-83.000
1.000

PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement