23/04/2020 16:39
Giá heo hơi tiếp tục tăng vào ngày mai
Dự báo giá heo hơi ngày 24/4 tiếp tục xu hướng tăng từ 1.000-3.000 đồng/kg tại các tỉnh, thành trên cả nước. Tại Hà Nội, khả năng chạm đỉnh 95.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay 23/4 ghi nhận tiếp tục tăng cao trên cả nước. Tuy nhiên mức tăng đã chậm dần, chỉ từ 1.000-2.000 đồng/kg. Ở một số tỉnh miền Trung và miền Nam, giá heo quay đầu giảm nhẹ.
Giải thích nguyên nhân đầu tiên khiến giá thịt heo chưa thể giảm, lãnh đạo Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn cho biết, trước tiên do cung chưa đáp ứng cầu về thịt trong nước. Số liệu của Bộ này cho biết, tốc độ tái đàn sau dịch tả heo châu Phi vẫn chậm khiến giá mặt hàng này tăng.
Dự kiến, tổng sản lượng heo hơi xuất chuồng quý II hơn 900.000 tấn và tăng thêm 100.000 tấn sau mỗi quý. "Cuối quý IV, lượng heo hơi xuất chuồng sẽ đạt hơn 1,1 triệu tấn, đáp ứng phần lớn nhu cầu tiêu dùng thịt trong nước", lãnh đạo Bộ Nông nghiệp cho biết.
Bên cạnh đó, giá bán lẻ thịt heo phụ thuộc vào giá heo hơi. Tức giá heo hơi càng cao, giá bán lẻ đến tay người tiêu dùng tăng tương ứng. Số liệu thống kê của Bộ Công Thương cho thấy, đầu tháng 4, mặt bằng giá heo hơi 73.000-78.000 đồng một kg, còn giá thịt bán tại chợ phổ biến 130.000-150.000 đồng mỗi kg. Hiện, giá heo hơi 80.000-90.000 đồng khiến mỗi kg thịt bán lẻ "nhảy" lên mức 145.000-165.000 đồng.
Một lý do khác cũng khiến giá thịt heo chưa thể giảm là chi phí khâu trung gian, mà theo Tổng cục Thống kê ước tính chiếm 70-90% giá thành.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo tiếp tục xu hướng tăng. Khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Thái Bình, Hưng Yên. Khả năng tăng 2.000 đồng lên 92.000 đồng/kg tại Thái Nguyên. Tăng 1.000 đồng/kg lên mức 91.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Vĩnh Phúc. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 88.000-90.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng nhẹ trên diện rộng. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 86.000-87.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 93.000 đồng/kg tại Đồng Nai, Vũng Tàu. Tăng 2.000 đồng lên mức 92.000 đồng/kg tại Bình Phước, TP.HCM, Bình Dương, Tây Ninh, Bến Tre. Tăng 1.000 đồng lên mức 88.000 đồng/kg tại Kiên Giang, An Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 85.000-87.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 24/4/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 24/4/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 94.000-95.000 | 1.000 |
Hải Dương | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 94.000-95.000 | 1.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 88.000-90.000 | 2.000 |
Hưng Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 88.000-90.000 | 2.000 |
Ninh Bình | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 88.000-90.000 | 2.000 |
Quảng Ninh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bắc Giang | 90.000-92.000 | 2.000 |
Vĩnh Phúc | 88.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | Đang cập nhật | Đang cập nhật |
Lai Châu | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 90.000-91.000 | 1.000 |
Nghệ An | 90.000-91.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 85.000-87.000 | 2.000 |
Quảng Bình | 88.000-90.000 | 2.000 |
Quảng Trị | 88.000-90.000 | 2.000 |
TT-Huế | 88.000-90.000 | 2.000 |
Quảng Nam | 88.000-90.000 | 2.000 |
Quảng Ngãi | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 87.000-90.000 | 2.000 |
Bình Thuận | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 89.000-90.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 91.000-93.000 | 2.000 |
TP.HCM | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bình Dương | 90.000-92.000 | 2.000 |
Bình Phước | 90.000-92.000 | 2.000 |
BR-VT | 91.000-93.000 | 2.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 88.000-90.000 | 1.000 |
Bến Tre | 91.000-92.0000 | 1.000 |
Trà Vinh | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 85.000-86.000 | 1.000 |
An Giang | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp