22/10/2021 00:04
Giá heo hơi tiếp tục tăng tại miền Bắc
Giá heo hơi miền Bắc tiếp tục tăng thêm 1.000-2.000 đồng/kg, nhiều tỉnh đã có mức giá 42.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Hiện có thông tin, hôm nay (21/10) một doanh nghiệp chăn nuôi lớn cũng tăng giá heo thịt bán ra thêm 2.000 đồng/kg.
Hưng Yên, Hải Dương là hai tỉnh ghi nhận đang có đà tăng giá tốt nhất. Mức giá cao nhất tại một số địa phương thuộc hai tỉnh này đã lên đến 42.000 đồng/kg. Mức phổ biến trong khoảng 40.000 đồng/kg.
Tại Hà Nội, một số khu vực thuộc các huyện như Ba Vì, Sóc Sơn, Phúc Thọ… giá heo hơi nhiều trại bán ra trong ngày 21/10 đã ở mức 38.000 – 41.000 đồng/kg, tăng bình quân 1.000-2.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như Thái Bình, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình… giá heo dao động trong khoảng 35.000 – 40.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Hải Phòng giá heo từ 40.000 - 45.000 đồng/kg.
Đà tăng cũng đang lan nhanh tại nhiều tỉnh trung du miền núi phía Bắc. Tại Vĩnh Phúc, giá heo đã có mức 40.000 đồng/kg tại một số huyện như Sông Lô, Tam Đảo… Đây là mức cao nhất trong nhiều tháng. Tại Phú Thọ, Tuyên Quang khoảng giá 36.000-40.000 đồng/kg cũng được mở rộng. Bắc Kạn cũng ghi nhận mức giá 41.000-42.000 đồng/kg. Các tỉnh như Thái Nguyên, Bắc Giang… cũng đã ghi nhận mức giá 40.000 đồng/kg.
Theo một số đầu mối kinh doanh heo thịt phía Bắc, sau khi điểu chỉnh giá heo thịt bán ra lên mức 37.000 đồng/kg, một doanh nghiệp chăn nuôi lớn dự kiến sẽ tăng thêm 2.000 đồng/kg lên mức 39.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng cao giá khá ổn định. Lào Cai dao động 40.000 - 45.000 đồng/kg. Cao Bằng cũng ghi nhận mức giá 43.000 đồng/kg. Hà Giang, Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo giữ trong khoảng 36.000 - 43.000 đồng/kg.
Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La đã có những khu vực lên mức 40.000 -43.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 40.000-47.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung cũng tăng nhẹ tại các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh có thêm nhiều khu vực giá bán ra 45.000 – 46.000 đồng/kg. Tuy nhiên tình trạng vẫn chỉ tăng cục bộ, nhiều địa phương tại các tỉnh này vẫn có mức giá khá thấp, chỉ 35.000 – 36.000 đồng/kg.
Tại Thanh Hóa, các huyện Hậu Lộc, Nông Cống... giá lên mức 43.000-45.000; Nghệ An khu vực huyện Nghĩa Đàn cũng ghi nhận được mức giá 46.000 đồng/kg, Hà Tĩnh 40.000 - 45.000 đồng/kg; Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 40.000 – 45.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi duy trì quanh mức 40.000 đồng/kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng mức giá cao hơn, bình quân 40.000 - 43.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 39.000 - 42.000 đồng/kg. Bình Định giá heo giữ trong khoảng 39.000-40.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo phổ biến trong khoảng 41.000 – 44.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 40.000 – 42.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ cũng có xu hưởng tăng ở các tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang, Cần Thơ… khi xuất hiện mức giá 44.000 – 46.000 đồng/kg. Những một số tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh… vẫn ở vùng giá thấpm từ 33.000 – 39.000 đồng/kg. Đồng Tháp thậm chí cũng đã có mức giá 49.000 đồng/kg.
Khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi phổ biến quanh mức trên 40.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu cao nhất vùng, mức giá nhiều khu vực lên đến 43.000 – 45.000 đồng/kg. Vũnh Tàu đã có mức giá 49.000 đồng/kg tại một số khu vực. Tại Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 39.000 – 44.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 22/10 tại các tỉnh/thành
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
34.000-42.000 |
|
2 |
Hưng Yên |
33.000-42.000 |
2.000 |
3 |
Thái Bình |
34.000-40.000 |
|
4 |
Hải Dương |
37.000-42.000 |
2.000 |
5 |
Hà Nam |
35.000-39.000 |
|
6 |
Hòa Bình |
32.000-40.000 |
|
7 |
Quảng Ninh |
38.000-44.000 |
2.000 |
8 |
Nam Định |
35.000-42.000 |
2.000 |
9 |
Ninh Bình |
34.000-41.000 |
2.000 |
10 |
Phú Thọ |
30.000-39.000 |
2.000 |
11 |
Thái Nguyên |
34.000-41.000 |
2.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
32.000-40.000 |
2.000 |
13 |
Bắc Giang |
32.000-40.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
33.000-41.000 |
|
15 |
Lạng Sơn |
34.000-42.000 |
2.000 |
16 |
Cao Bằng |
34.000-43.000 |
|
17 |
Yên Bái |
36.000-46.000 |
2.000 |
18 |
Lai Châu |
38.000-46.000 |
2.000 |
19 |
Sơn La |
35.000-45.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
38.000-47.000 |
|
21 |
Nghệ An |
36.000-45.000 |
2.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
40.000-46.000 |
2.000 |
23 |
Quảng Bình |
40.000-44.000 |
|
24 |
Quảng Trị |
37.000-42.000 |
|
25 |
Thừa Thiên Huế |
40.000-45.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
42.000-46.000 |
|
27 |
Quảng Ngãi |
43.000-45.000 |
|
28 |
Phú Yên |
40.000-44.000 |
|
29 |
Khánh Hòa |
42.000-44.000 |
|
30 |
Bình Thuận |
42.000-44.000 |
|
31 |
Bình Định |
39.000-40.000 |
|
32 |
Kon Tum |
40.000-44.000 |
|
33 |
Gia Lai |
40.000-44.000 |
|
34 |
Đắk Lắk |
40.000-44.000 |
|
35 |
Đắk Nông |
40.000-44.000 |
|
36 |
Lâm Đồng |
38.000-44.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
42.000-49.000 |
|
38 |
Đồng Nai |
37.000-43.000 |
|
39 |
TP.HCM |
40.000-45.000 |
|
40 |
Bình Dương |
38.000-42.000 |
|
41 |
Bình Phước |
38.000-42.000 |
1.000 |
42 |
Long An |
37.000-47.000 |
1.000 |
43 |
Tiền Giang |
37.000-40.000 |
2.000 |
44 |
Bến Tre |
34.000-38.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
35.000-38.000 |
|
46 |
Bạc Liêu |
35.000-38.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
34.000-38.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
37.000-41.000 |
|
48 |
An Giang |
39.000-41.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
39.000-45.000 |
1.000 |
50 |
Đồng Tháp |
43.000-49.000 |
|
51 |
Cà Mau |
38.000-42.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
36.000-42.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement