Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục tăng mạnh ở khu vực miền Bắc?

Giá cả hàng hóa

09/03/2020 18:30

Dự báo giá heo hơi ngày mai (10/3), tiếp tục tăng mạnh ở các tỉnh phía Bắc. Khả năng tăng 1.000-2.000 đồng/kg ở 2 khu vực còn lại trên diện rộng.

Giá heo hơi hôm nay (9/3) ghi nhận tiếp tục tăng cao, lên mốc từ 80.000- 90.000 đồng/kg tại miền Bắc. Tại miền Nam và miền Trung, giá heo hơi cũng tăng mạnh.

Sau khi dịch COVID-19 bùng phát tại Hà Nội, nhu cầu tiêu thụ thịt heo mảnh đã bật tăng trở lại, do nhiều người dân đều mua với số lượng lớn để dự trữ trong khoảng thời gian dài và xu hướng giá heo hơi tại miền Bắc đang vững đà tăng.

Điều này, khiến giá thịt heotại các chợ dân sinh khu vực nội thành TP. Hà Nội như Giảng Võ, Cầu Giấy, Mỹ Đình, Cầu Diễn,… được bán với giá khá cao với mức từ 160.000 - 180.000 đồng/kg tùy loại. Sườn non có giá từ 190.000 đồng đến hơn 200.000 đồng tùy thời điểm.

Ngoài ra, giá thịt heo tại khu chợ truyền thống lớn ở Ba Vì báo tiếp tục tăng giá trong ngày hôm nay. Cụ thể, giá thịt heo dao động trong khoảng 180.000 - 190.000 đồng/kg, một số thời điểm lượng mua quá lớn, giá đột ngột tăng lên hơn 200.000 đồng/kg.

Về phía các doanh nghiệpthực phẩm, giá thịt heo không xuất hiện sự biến động. Tại CP foods, mức giá thịt heo rơi vào quanh 110.000 – 230.000 đồng/kg. Giá thịt heo tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền cũng duy trì ở mức từ gần 100.000 đồng đến 170.000 đồng/kg. Trong đó, thịt ba rọi giữ mức 135.000 đồng/kg, thấp hơn thịt heo cùng loại tại các khu chợ truyền thống khoảng hơn 40.000 đồng/kg.

bé heo
Dự báo giá heo hơi ngày mai (10/3) tiếp tục tăng mạnh ở các tỉnh phía Bắc.

Giá heo hơi miền Bắc:Dự báo tăng mạnh. Cao nhất hiện tại với mức 90.000 đồng/kg tại Tuyên Quang, Thái Bình, Hưng Yên. Khả năng tăng 4.000 đồng lên mức 89.000 đồng/kg tại Lào Cai. Tăng 8.000 đồng lên mức 86.000-87.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng tại Hà Nam, Hà Nội, Nam Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 86.000-89.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trungvà Tây nguyên:Dự báo tăng nhẹ tại một số tỉnh.Tại Quảng Ngãi vẫn giữ mức cao nhất khu vực với 83.000 đồng/kg. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg tại Ninh Thuận. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 71.000 đồng/kg tại Quảng Nam và Bình Định. Tại Bình Thuận, Đắk Lắk cũng ổn định với mức lần lượt là 72.000 đồng/kg và 74.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000-80.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam:Dự báo tiếp đà tăng. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 82.000 đồng/kg tại Trà Vinh, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Long An, Đồng Nai, Cần Thơ. Tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 76.000-77.000 đồng/kg tại TP.HCM, Tây Ninh, Kiên Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000-79.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơicả nướcngày 10/3/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 10/3/2020

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg

Hà Nội

88.000-90.000

2.000

Hải Dương

86.000-88.000

2.000

Thái Bình

88.000-90.000

Giữ nguyên

Bắc Ninh

86.000-88.000

2.000

Hà Nam

88.000-90.000

2.000

Hưng Yên

88.000-90.000

Giữ nguyên

Nam Định

88.000-90.000

2.000

Ninh Bình

86.000-87.000

8.000

Hải Phòng

86.000-87.000

8.000

Quảng Ninh

86.000-88.000

2.000

Lào Cai

88.000-89.000

4.000

Tuyên Quang

88.000-90.000

Giữ nguyên

Cao Bằng

85.000-88.000

3.000

Bắc Kạn

85.000-88.000

3.000

Phú Thọ

85.000-86.000

Giữ nguyên

Thái Nguyên

86.000-89.000

Giữ nguyên

Bắc Giang

86.000-87.000

Giữ nguyên

Vĩnh Phúc

84.000-85.000

Giữ nguyên

Lạng Sơn

86.000-88.000

Giữ nguyên

Hòa Bình

85.000-88.000

3.000

Sơn La

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Lai Châu

84.000-86.000

2.000

Thanh Hóa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Nghệ An

79.000-80.000

Giữ nguyên

Hà Tĩnh

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Bình

79.000-80.000

Giữ nguyên

Quảng Trị

79.000-80.000

Giữ nguyên

TT-Huế

78.000-79.000

Giữ nguyên

Quảng Nam

70.000-71.000

Giữ nguyên

Quảng Ngãi

82.000-83.000

Giữ nguyên

Bình Định

70.000-71.000

1.000

Phú Yên

77.000-78.000

1.000

Ninh Thuận

70.00-72.000

2.000

Khánh Hòa

79.000-80.000

Giữ nguyên

Bình Thuận

71.000-72.000

1.000

Đắk Lắk

71.000-72.000

Giữ nguyên

Đắk Nông

79.000-80.000

Giữ nguyên

Lâm Đồng

78.000-80.000

Giữ nguyên

Gia Lai

77.000-78.000

Giữ nguyên

Đồng Nai

76.000-77.000

1.000

TP.HCM

76.000-77.000

1.000

Bình Dương

75.000-76.000

1.000

Bình Phước

76.000-78.000

Giữ nguyên

BR-VT

74.000-75.000

Giữ nguyên

Long An

79.000-80.000

Giữ nguyên

Tiền Giang

75.000-76.000

Giữ nguyên

Bạc Liêu

73.000-74.000

1.000

Bến Tre

78.000-80.000

Giữ nguyên

Trà Vinh

80.000-82.000

2.000

Cần Thơ

80.000-82.000

2.000

Hậu Giang

76.000-77.000

Giữ nguyên

Cà Mau

79.000-80.000

Giữ nguyên

Vĩnh Long

72.000-75.000

Giữ nguyên

An Giang

78.000-79.000

Giữ nguyên

Kiêng Giang

76.000-77.000

1.000

Sóc Trăng

80.000-82.000

2.000

Đồng Tháp

72.000-75.000

Giữ nguyên

Tây Ninh

76.000-77.000

1.000


PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement